Trong phòng thí ngiệm ngta dùng1,08 gam bột nhôm đốt cháy hoàn toàn trong ống chứa khí oxi. Sau phản ứng thử được một cht rắn màu xám a,. Viết PTHH b.

Trong phòng thí ngiệm ngta dùng1,08 gam bột nhôm đốt cháy hoàn toàn trong ống chứa khí oxi. Sau phản ứng thử được một cht rắn màu xám
a,. Viết PTHH
b. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
C. Tính khối lượng oxi đã dùng( ở đc)
D. Tính khối lượng Không khí ở đc( biết oxi chiếm 1/5 thể tích KK)

0 bình luận về “Trong phòng thí ngiệm ngta dùng1,08 gam bột nhôm đốt cháy hoàn toàn trong ống chứa khí oxi. Sau phản ứng thử được một cht rắn màu xám a,. Viết PTHH b.”

  1. Đáp án:

     b) \({{\text{m}}_{A{l_2}{O_3}}} = 2,04{\text{ gam}}\)

    c,d) \({m_{{O_2}}} = 0,96{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{kk}} = 4,35{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)

    Ta có: 

    \({n_{Al}} = \frac{{1,08}}{{27}} = 0,04{\text{ mol}} \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = 0,02{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{A{l_2}{O_3}}} = 0,02.(27.2 + 16.2) = 2,04{\text{ ga}}{\text{m}}\)

    \({n_{{O_2}}} = \frac{3}{4}{n_{Al}} = 0,03{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{kk}} = 5{n_{{O_2}}} = 0,15{\text{ mol}}\)

    \(\to {m_{{O_2}}} = 0,03.32 = 0,96{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{kk}} = 0,15.29 = 4,35{\text{ gam}}\)

    Bình luận
  2. $n_{Al}=1,08/27=0,04mol$

    $a/$

    $PTHH:$

    $4Al+3O2\overset{t^o}{\rightarrow}2Al2O3$

    $b/$

    theo pt:

    $n_{Al2O3}=1/2.n_{Al}=1/2.0,04=0,02mol$

    $⇒m_{Al2O3}=0,02.102=2,04g$

    $c/$

    theo pt:

    $nO2=3/4.nAl=3/4.0,04=0,03mol$

    $⇒mO2=0,03.32=0,96g$

    $d/$

    $V_{O2}=0,03.22,4=6,72l$

    $⇒V_{kk}=5.6,72=33,6l$

    Bình luận

Viết một bình luận