Trong trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ( P ) : $y^{}$ = $x^{2}$ và đường thẳng (d) : $y^{}$ = 2$m^{}$$x$ + 2$m^{}$ + 1 Tìm m để ( P ) cắt ( d ) tại h

Trong trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ( P ) : $y^{}$ = $x^{2}$ và đường thẳng (d) : $y^{}$ = 2$m^{}$$x$ + 2$m^{}$ + 1
Tìm m để ( P ) cắt ( d ) tại hai điểm phân biệt có tung độ $y_{1}$ , $y_{2}$ thỏa mãn :
$y_{1}$ – $y_{2}$ = 48

0 bình luận về “Trong trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ( P ) : $y^{}$ = $x^{2}$ và đường thẳng (d) : $y^{}$ = 2$m^{}$$x$ + 2$m^{}$ + 1 Tìm m để ( P ) cắt ( d ) tại h”

  1. Đáp án: $m∈\{3;-4\}$

     

    Giải thích các bước giải:

    Phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d)$ là:

    $x^2=2mx+2m+1⇔x^2-2mx-2m-1=0(*)$

    Ta có:

    $Δ=(-2m)^2-4.1.(-2m-1)$

    $=4m^2+8m+4$

    Số điểm chung của $(P)$ và $(d)$ là số nghiệm của phương trình $(*)$

    $(P)$ cắt $(d)$ tại $2$ điểm phân biệt

    $⇔$ Phương trình $(*)$ có $2$ nghiệm phân biệt

    $⇔Δ>0⇔4m^2+8m+4>0$

    $⇔4(m+1)^2>0⇔(m+1)^2>0$

    $⇔(m+1)^2\neq0$ (do $(m+1)^2≥0∀m$)

    $⇔m+1\neq0⇔m\neq-1$

    Do $y_1;y_2$ là tung độ giao điểm nên hoành độ $x_1;x_2$ của $2$ giao điểm là nghiệm của phương trình $(*)$

    Nhận xét: $1-(-2m)+(-2m-1)=0$

    $⇒$ Phương trình có $1$ nghiệm bằng $-1,$ nghiệm còn lại là $2m+1$

    Xét $2$ trường hợp:

    -Nếu $\begin{cases}x_1=-1\\x_2=2m+1\end{cases}⇒\begin{cases}y_1=(-1)^2=1\\y_2=(2m+1)^2\end{cases}$

    Ta có: $y_1-y_2=48$

    $⇔1-(2m+1)^2=48$

    $⇔(2m+1)^2=-47$ (vô nghiệm)

    -Nếu $\begin{cases}x_1=2m+1\\x_2=-1\end{cases}⇒\begin{cases}y_1=(2m+1)^2\\y_2=(-1)^2=1\end{cases}$

    Ta có: $y_1-y_2=48$

    $⇔(2m+1)^2-1=48$

    $⇔(2m+1)^2=49$ (vô nghiệm)

    $⇔\left[ \begin{array}{l}2m+1=7\\2m+1=-7\end{array} \right.⇔\left[ \begin{array}{l}m=3\\m=-4\end{array} \right.$ (thỏa mãn)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\left[ \begin{array}{l}
    m = \dfrac{{ – 1 + \sqrt {97} }}{2}\\
    m = \dfrac{{ – 1 – \sqrt {97} }}{2}\\
    m = 0
    \end{array} \right.\)

    Giải thích các bước giải:

    Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là

    \(\begin{array}{l}
    {x^2} = 2mx + 2m + 1\\
     \to {x^2} – 2mx – 2m – 1 = 0\left( 1 \right)
    \end{array}\)

    Để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt

    ⇔ Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt

    \(\begin{array}{l}
     \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 > 0\\
     \to {\left( {m + 1} \right)^2} > 0\\
     \to m + 1 \ne 0\\
     \to m \ne  – 1\\
    Vi – et:\left\{ \begin{array}{l}
    {x_1} + {x_2} = 2m\\
    {x_1}{x_2} =  – 2m – 1
    \end{array} \right.\\
    Do:{y_1} – {y_2} = 48\\
     \to {x_1}^2 – {x_2}^2 = 48\\
     \to \left( {{x_1} – {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 48\\
     \to 2m\left( {{x_1} – {x_2}} \right) = 48\\
     \to m\left( {{x_1} – {x_2}} \right) = 24\\
     \to {x_1} – {x_2} = \dfrac{{24}}{m}\left( {m \ne 0} \right)\\
     \to {x_1}^2 – 2{x_1}{x_2} + {x_2}^2 = \dfrac{{576}}{{{m^2}}}\\
     \to {x_1}^2 + 2{x_1}{x_2} + {x_2}^2 – 4{x_1}{x_2} = \dfrac{{576}}{{{m^2}}}\\
     \to {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 4{x_1}{x_2} = \dfrac{{576}}{{{m^2}}}\\
     \to 4{m^2} – 4\left( { – 2m – 1} \right) = \dfrac{{576}}{{{m^2}}}\\
     \to 4{m^2} + 8m + 4 = \dfrac{{576}}{{{m^2}}}\\
     \to 4\left( {{m^2} + 2m + 1} \right) = \dfrac{{576}}{{{m^2}}}\\
     \to {\left( {m + 1} \right)^2} = \dfrac{{144}}{{{m^2}}}\\
     \to \left| {m + 1} \right| = \dfrac{{12}}{{\left| m \right|}}\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    m + 1 = \dfrac{{12}}{m}\\
    m + 1 =  – \dfrac{{12}}{m}
    \end{array} \right.\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    \dfrac{{{m^2} + m}}{m} = \dfrac{{12}}{m}\\
    \dfrac{{{m^2} + m}}{m} =  – \dfrac{{12}}{m}
    \end{array} \right.\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    {m^2} + m – 12 = 0\\
    {m^2} + m + 12 = 0\left( {vô nghiệm} \right)
    \end{array} \right.\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    m = 4\\
    m =  – 3
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận