Viết cấu hình e, xếp vào bảng tuần hoàn và so sánh:
a/ tính kim loại: Al có Z=13, Na có Z=11, Mg có Z=12, Si có Z=14
b/ tính phi kim: N có Z=7, O có Z=8, F có Z=9, F có Z=15
c/ Độ âm điện: Be có Z=4, Ca có Z=20, Mg có Z=12
Viết cấu hình e, xếp vào bảng tuần hoàn và so sánh:
a/ tính kim loại: Al có Z=13, Na có Z=11, Mg có Z=12, Si có Z=14
b/ tính phi kim: N có Z=7, O có Z=8, F có Z=9, F có Z=15
c/ Độ âm điện: Be có Z=4, Ca có Z=20, Mg có Z=12
Em tham khảo nha:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Na:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\\
\text{ Na ở ô 11 chu kì 3 nhóm IA}\\
Mg:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}\\
\text{ Mg ở ô 12 chu kì 3 nhóm IIA}\\
Al:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}\\
\text{ Al ở ô 13 chu kì 3 nhóm IIIA}\\
Si:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^2}\\
\text{ Si ở ô 14 chu kì 3 nhóm IVA}\\
\text{ Trong 1 chu kì thì tính kim loại giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân}\\
\Rightarrow\text{ Tinh kim loại} :Na > Mg > Al > Si\\
b)\\
N:1{s^2}2{s^2}2{p^3}\\
\text{ N ở ô 7 chu kì 2 nhóm VA}\\
O:1{s^2}2{s^2}2{p^4}\\
\text{ O ở ô 8 chu kì 2 nhóm VIA}\\
F:1{s^2}2{s^2}2{p^5}\\
\text{ F ở ô 9 chu kì 2 nhóm VIIA}\\
P:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3}\\
\text{ P ở ô 15 chu kì 3 nhóm VA}\\
\text{ Trong 1 nhóm thì tính phi kim giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân}\\
\Rightarrow N > P\\
\text{ Trong 1 chu kì thì tính phi kim tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân }\\
\Rightarrow N < O < F\\
\Rightarrow \text{ Tính phi kim }:P < N < O < F\\
c)\\
Be:1{s^2}2{s^2}\\
\text{ Be ở ô 4 chu kì 2 nhóm IIA}\\
Mg:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}\\
\text{ Mg ở ô 12 chu kì 3 nhóm IIA}\\
Ca:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}\\
\text{ Ca ở ô 20 chu kì 4 nhóm IIA}\\
\text{ Trong 1 nhóm thì độ âm điện giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân}\\
\Rightarrow \text{ Độ âm điện }:Be > Mg > Ca
\end{array}\)