viết công thức,phân loại,tên gọi:oxit,axit,bazơ,muối
0 bình luận về “viết công thức,phân loại,tên gọi:oxit,axit,bazơ,muối”
Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: II x y = n x x.
PHÂN LOẠI OXIT
Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo.
Oxit axit
Oxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng.
Ví dụ:
CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3
SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4
P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4
Oxit bazơ
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Ví dụ:
CaO: bazơ tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2
CuO: bazơ tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2
Fe2O3: bazơ tương ứng là Fe(OH)3
Na2O : bazơ tương ứng là NaOH
Công thức hóa học của axit
– CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
– Ví dụ:
CTHH của axit cohidric: HCl
CTHH của axit cacbonic: H2CO3
CTHH của axit photphoric: H3PO4
Phân loại axit
– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:
Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …
Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…
Cách gọi tên axit
a) Axit có oxi
– Axit có nhiều nguyên tử oxi:Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Ví dụ:
HNO3: axit nitric → (-NO3: nitrat)
H2SO4: axit sunfuric → (=SO4: sunfat)
H3PO4: axit phophoric → (≡PO4: photphat)
– Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ:
H2SO3: axit sunfurơ → (=SO3: sunfit)
b) Axit không có oxi
Tên axit = tên phi kim + hidric
Ví dụ:
HCl: axit clohidric → (-Cl: clorua)
H2S: axit sunfuhidric → (-S: sunfua)
Công thức hóa học của bazo
– CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
– Do nhóm hidroxit có hóa trị I nên số nhóm -OH của bazo bằng hóa trị của kim loại đó.
Phân loại bazo
– Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:
Bazo tan trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…
Bazo không tan trong nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2…
Cách gọi tên bazo
– Tên bazo được gọi như sau:
Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit
Ví dụ:
NaOH: natri hidroxit
KOH: kali hidroxit
Zn(OH)2: Kẽm hidroxit
Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit
Công thức hóa học của muối
– CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
– Ví dụ:
Muối K2CO3: gồm kim loại K và gốc axit =CO3
Muối Ba(HCO3)2: gồm kim loại Ba và 2 gốc axit -HCO3
Phân loại muối
– Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:
Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaNO3, Na2SO4, CaCO3…
Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4…
Cách gọi tên muối
– Tên muối được gọi như sau:
Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị)+ gốc axit
Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: II x y = n x x.
PHÂN LOẠI OXIT
Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo.
Oxit axit
Oxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng.
Ví dụ:
Oxit bazơ
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Ví dụ:
Công thức hóa học của axit
– CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
– Ví dụ:
Phân loại axit
– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:
Cách gọi tên axit
a) Axit có oxi
– Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Ví dụ:
– Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ:
b) Axit không có oxi
Tên axit = tên phi kim + hidric
Ví dụ:
Công thức hóa học của bazo
– CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
– Do nhóm hidroxit có hóa trị I nên số nhóm -OH của bazo bằng hóa trị của kim loại đó.
Phân loại bazo
– Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:
Cách gọi tên bazo
– Tên bazo được gọi như sau:
Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit
Ví dụ:
Công thức hóa học của muối
– CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
– Ví dụ:
Phân loại muối
– Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:
Cách gọi tên muối
– Tên muối được gọi như sau:
Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit
– Ví dụ:
– Oxit:
+ Công thức: Chung MxOy
+ Phân loại: Gồm 2 loại chính: Oxit axit và Oxit bazo
+ Tên gọi:
· Tên nguyên tố + oxit
· Tên kim loại + oxit
· Tên phi kim + oxit
– Axit:
+ Công thức: Chung HbA
+ Phân loại: Gồm 2 loại: Axit có oxi và Axit không có oxi
+ Tên gọi:
· Axit có oxi: axit + tên phi kim + hiđric
· Axit không có oxi: axit + tên phi kim + ic
· Axit có ít nguyên tử oxi: axit + tên phi kim + ơ
– Bazơ:
+ Công thức: Chung M(OH)n
+ Phân loại: Gồm 2 loại: Bazơ tan được trong nước và Bazơ không tan được trong nước
+ Tên gọi: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hidroxit
– Muối
+ Công thức: Chung MxAy
+ Phân loại: Gồm 2 loại: Muối trung hòa và muối axit
+ Tên gọi: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
Mình gửi bài nha!
Mukuro