Viết công thức tính các loại nồng độ em đã học ( chú thích tên, đơn vị đo các đại lượng đó)
Áp dụng công thức đó hãy tính
1 tính khối lượng cacl2 có trong 0,5l dung dịch 0,2 M
2 tính khối lượng cacl2 có trong 200g dung dịch 4%
3 cần lấy bao nhiêu lít dung dịch NaOH. 0,8M để có 0,5 mol NaOH
4 cần lấy bao nhiêu g dung dịch NaOH 5% để có 10g NaOH.
Giúp em với em đang cần gấp
Em cảm ơn nhiều
CÔNG THỨC TÍNH CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ
-Nồng độ phần trăm của dung dịch
C%=mct.100%/mdd
Trong đó:mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dichj (g)
-Nồng độ mol của dung dịch
CM=n/V(mol/l)
Trong đó:n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (l)
GIẢI
1,Số mol của CaCl2 là
n=0,2.0,5=0,1(mol)
Khối lượng CaCl2 là
m=0,1.111=11,1(g)
2,Khối lượng của CaCl2 là
m=4%.200/100%=8(g)
3,Số l dung dịch NaOH là
V=0,5/0,8=0,625(l)
4,Số g dung dịch là
m=10.100%/5%=200(g)
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
{C_M} = \dfrac{n}{V}\\
C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} \times 100\%
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
1)\\
{n_{CaC{l_2}}} = V \times {C_M} = 0,5 \times 0,2 = 0,1mol\\
{m_{CaC{l_2}}} = 0,1 \times 111 = 11,1g\\
2)\\
{m_{CaC{l_2}}} = \dfrac{{200 \times 4}}{{100}} = 8g\\
3)\\
{V_{NaOH}} = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,5}}{{0,8}} = 0,625l\\
4)\\
{m_{{\rm{dd}}NaOH}} = \dfrac{{10 \times 100}}{5} = 200g
\end{array}\)