Viết đầy đủ kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau
a/ Nguyên tử X có TSH trong hat nhân là 36 số p=số n
b/ Nguyên tử Y có TSH cấu tạo nguyên tử là 60 số n là 22
c/ Nguyên tử Z có TSH trong nguyên tử là 82 ĐTHN là 26+
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN
Viết đầy đủ kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau
a/ Nguyên tử X có TSH trong hat nhân là 36 số p=số n
b/ Nguyên tử Y có TSH cấu tạo nguyên tử là 60 số n là 22
c/ Nguyên tử Z có TSH trong nguyên tử là 82 ĐTHN là 26+
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
KHNT:{}_{12}^{24}Mg\\
b)\\
KHTN:{}_{19}^{41}K\\
c)\\
KHNT:{}_{26}^{56}Fe
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\text{ Tổng số hạt của X là 36}\\
\Rightarrow 2{p_X} + {n_X} = 36(1)\\
\text{ Số hạt proton bằng số hạt notron}\\
\Rightarrow {p_X} = {n_X} \Rightarrow {p_X} – {n_X} = 0(2)\\
(1),(2) \Rightarrow {p_X} = {n_X} = 12\\
{p_X} = 12 \Rightarrow X:Magie(Mg)\\
{A_X} = {p_X} + {n_X} = 12 + 12 = 24\\
\Rightarrow KHNT:{}_{12}^{24}Mg\\
b)\\
\text{ Tổng số hạt của Y là 60}\\
\Rightarrow 2{p_Y} + {n_Y} = 60\\
\text{ Số hạt notron là 22}\\
\Rightarrow {n_Y} = 22 \Rightarrow {p_Y} = \dfrac{{60 – 22}}{2} = 19\\
\Rightarrow Y:Kali(K)\\
{A_Y} = {p_Y} + {n_Y} = 19 + 22 = 41\\
\Rightarrow KHTN:{}_{19}^{41}K\\
c)\\
\text{ Tổng số hạt của Z là 82}\\
\Rightarrow 2{p_Z} + {n_Z} = 82\\
\text{ Điện tích hạt nhân của Z là 26+}\\
\Rightarrow {p_Z} = {Z^ + } = 26 \Rightarrow {n_Z} = 82 – 26 \times 2 = 30\\
{p_Z} = 26 \Rightarrow Z:(Fe)\\
{A_Z} = {p_Z} + {n_Z} = 26 + 30 = 56\\
\Rightarrow KHNT:{}_{26}^{56}Fe
\end{array}\)