Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố của chu kì 3 theo trình tự nguyên tử khối tăng dần. Viết công thức oxit, công thức hợp chất với khí hidro của chúng. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất ? Tính chất phi kim mạnh nhất ? Nguyên tố nào là kim loại kiềm ? Nguyên tố nào là khí hiếm ?
Bài giải:
– Kí hiệu hóa học của các nguyên tố chu kì `3` theo khối lượng tăng dần là:
$Na(M_{Na}=23(g/mol)$
$Mg(M_{Mg}=24(g/mol)$
$Al(M_{Al}=27(g/mol)$
$Si(M_{Si}=28(g/mol)$
$P(M_{P}=31(g/mol)$
$S(M_S=32(g/mol)$
$Cl(M_{Cl}=35,5(g/mol)$
$Ar(M_{Ar}=40(g/mol)$
– Công thức oxit cao nhất:
`Na_2O`
`MgO`
`Al_2O_3`
`SiO_2`
`P_2O_5`
`SO_3`
`Cl_2O_7`
– Công thức hợp chất khí với `H`:
`SiH_4`
`PH_3`
`H_2S`
`HCl`
– Trong 1 chu kì, tính kim loại giảm dần , tính phi kim tăng dần
Mà `Na` đứng đầu chu kì ⇒ `Na` có tính kim loại mạnh nhất
`Cl` đứng cuối chu kì ⇒ `Cl` có tính phi kim mạnh nhất
– Nguyên tố kiềm : `Na` (có `1e` ở lớp ngoài cùng)
– Nguyên tố khí hiếm `Ar` (có `8e` ở lớp ngoài cùng)
Đáp án