viết phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng x + 2y = 1 và đi qua giao điểm của 2 đường thẳng : 2x – 3y = 4 (d1)
3x + y = 5 (d2)
viết phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng x + 2y = 1 và đi qua giao điểm của 2 đường thẳng : 2x – 3y = 4 (d1)
3x + y = 5 (d2)
Đáp án:
\(\left( d \right):y = – \dfrac{1}{2}x + \dfrac{{15}}{{22}}\)
Giải thích các bước giải:
Có:
\(\begin{array}{l}
\left( {{d_1}} \right):\dfrac{{2x – 4}}{3} = y\\
\left( {{d_2}} \right):5 – 3x = y
\end{array}\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) là
\(\begin{array}{l}
5 – 3x = \dfrac{{2x – 4}}{3}\\
\to 15 – 9x = 2x – 4\\
\to 11x = 19\\
\to x = \dfrac{{19}}{{11}} \to y = – \dfrac{2}{{11}}
\end{array}\)
⇒ \(\left( {\dfrac{{19}}{{11}}; – \dfrac{2}{{11}}} \right)\) là tọa độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\)
Do đường thẳng (d) song song đường thẳng \(y = – \dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{2}\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
a = – \dfrac{1}{2}\\
b \ne \dfrac{1}{2}
\end{array} \right.\)
Mà (d) đi qua giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\)
\(\begin{array}{l}
\to Thay:x = \dfrac{{19}}{{11}};y = – \dfrac{2}{{11}}\\
\to \left( d \right): – \dfrac{2}{{11}} = – \dfrac{1}{2}.\dfrac{{19}}{{11}} + b\\
\to b = \dfrac{{15}}{{22}}\\
\to \left( d \right):y = – \dfrac{1}{2}x + \dfrac{{15}}{{22}}
\end{array}\)