Viết phương trình phản ứng và tính: a/ Khối lượng natri cacbonat cần để tác dụng hết với 50 gam dung dịch axit axetic 30%. b/ Thể tích khí hiđro sin

Viết phương trình phản ứng và tính:
a/ Khối lượng natri cacbonat cần để tác dụng hết với 50 gam dung dịch axit axetic 30%.
b/ Thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) khi cho 24 gam Mg tác dụng với 30 gam dung dịch axit trên.
c/ Nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic biết rằng 100 gam dung dịch axit này tác dụng hết với sắt tạo ra 2,24 lít khí hiđro (đktc)

0 bình luận về “Viết phương trình phản ứng và tính: a/ Khối lượng natri cacbonat cần để tác dụng hết với 50 gam dung dịch axit axetic 30%. b/ Thể tích khí hiđro sin”

  1. Đáp án:

    a)10,375g

    b)1,68l

    c)12%

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)NaC{O_3} + 2C{H_3}{\rm{COOH}} \to 2C{H_3}{\rm{COO}}Na + C{O_2} + {H_2}O\\
    {m_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{50 \times 30\% }}{{100\% }} = 15g \to {n_{C{H_3}COOH}} = 0,25mol\\
     \to {n_{NaC{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{C{H_3}COOH}} = 0,125mol\\
     \to {m_{NaC{O_3}}} = 0,125 \times 83 = 10,375g\\
    b)Mg + 2C{H_3}{\rm{COOH}} \to Mg{(C{H_3}{\rm{COO)}}_2}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_2}\\
    {n_{Mg}} = 1mol\\
    {m_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{30 \times 30\% }}{{100\% }} = 9g \to {n_{C{H_3}COOH}} = 0,15mol\\
     \to {n_{Mg}} > {n_{C{H_3}COOH}} \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{C{H_3}COOH}} = 0,075mol\\
     \to {V_{{H_2}}} = 0,075 \times 22,4 = 1,68l\\
    c)Fe + 2C{H_3}{\rm{COOH}} \to Fe{(C{H_3}{\rm{COO)}}_2}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
     \to {n_{C{H_3}COOH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
     \to {m_{C{H_3}COOH}} = 0,2 \times 60 = 12g\\
     \to C{\% _{{\rm{dd}}C{H_3}COOH}} = \dfrac{{12}}{{100}} \times 100\%  = 12\% 
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận