1) Có 3 lọ đựng 3 dung dịch : HCl, H2SO4, Na2SO4 . Hãy nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa học .
2) Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loãng , lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc , nóng thì thu được 1,12 lít khí A ( đktc)
a) Viết phương trình phản ứng và tìm khí A.
b) Tính % kjoois lượng các chất trong hỗn hợp.
1) Có 3 lọ đựng 3 dung dịch : HCl, H2SO4, Na2SO4 . Hãy nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa học . 2) Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 l
By Ximena
1. Lấy mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm
Nhúng giấy quỳ tim các mẫu dung dịch:
+ HCl; $H_{2}$ $SO{4}$ : làm quỳ tím hóa đỏ
+ $Na_{2}$ $SO{4}$ : Không làm quỳ đổi màu⇒ Phân biệt được dung dịch $Na_{2}$ $SO{4}$
Cho 2 mẫu dung dịch axit còn lại tác dụng với Ba(OH)2
PTHH: $H_{2}$ $SO{4}$ + Ba$(OH)_{2}$ → BaSO4↓+2H2O
$H_{2}$ $SO{4}$ : Xuất hiện kết tủa trắng
→ Chất còn lại là HCl
2.
Cu+$H_{2}$ $SO{4}$ → Không xảy ra
CuO+$H_{2}$ $SO{4}$ →Cu$SO{4}$+$H_{2}$O
Cu+2$H_{2}$ $SO{4}$ (đặc, nóng)→Cu$SO{4}$ +$SO{2}$+2$H_{2}$O
n$SO{2}$=1,12.22,4=0,05(mol)
a) Khí A là Lưu huỳnh đioxit ($SO{2}$)
b) nCu= $\frac{0,05.1}{1}$ =0,05(mol)
mCu=0,05.64=3,2(g)
mCuO=10−3,2=6,8(g)
c) %Cu= $\frac{3,2.100}{10}$ =32%
%CuO=100%-32%=68%
iuiu <3
Đáp án:
1) Cho quì tím vào 3 lọ
Lọ làm quì tím hoá đỏ : `HCl`,`H2SO4`
Lọ làm quì tím ko đổi màu là : `Na2SO4`
*Lấy 2 chất làm quì tím hoá đỏ ra , cho dd `BaCl2` vào 2 chất , ta có pt :
`HCl + BaCl2 →` Không tác dụng
`H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4↓`
*Chất nào kết tủa màu trắng là `H2SO4`
chất còn lại là `HCl`
2) PTHH : `Cu + H2SO4(loãng) →` không phản ứng
`CuO + H2SO4(loãng) → CuSO4 + H2O`
*Lấy phần chất rắn ko tan cho tác dung với `H2SO4(đặc)`
PTHH : `Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O`
`nA=frac{1,12}{22,4}=0,05` mol
mà `VSO2=0,05.22,4=1,12` lít
vậy khí A là `SO2`
b) theo PTPU : `nCu=nSO2=0,05` mol
`mCu=0,05.64=3,2`g
`mCuO=10-3,2=6,8`g
`%Cu=frac{3,2.100}{10}=32%`
`%CuO=frac{6,8.100}{10}=68%`
$\text{*Khiên}$
Giải thích các bước giải