1. Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 150 gam
B. 170 gam
C. 200 gam
D. 250 gam
2. Hòa tan CuSO4 40% trong 90 gam dung dịch. Tính số mol CuSO4 có trong dung dịch. (Cho: Cu = 64; S = 32; O = 16)
A. 0,225 mol
B. 0,22 mol
C. 0,25 mol
D. 0,252 mol
3. Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl não hòa ở 90∘C là
A. 30,33%
B. 33,33%
C. 34,23%
D. 35,42%
4. Nồng độ mol của dung dịch chứa 25 gam NaOH trong 1250 ml dung dịch là: (Cho Na = 23; O = 16; H = 1)
A. 0,5 M
B. 0,45 M
C. 0,25 M
D. 1 M
5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch?
A. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung dịch
B. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung dịch
C. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung môi
D. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung môi
Ko cần giải thích đâu ạ!!!
1/ \(m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{\% C}=\dfrac{40.100}{20}=200(g)\\→C\)
2/ \(m_{CuSO_4}=\dfrac{\% C.m_{dd}}{100}=\dfrac{40.90}{100}=36(g)\\→n_{CuSO_4}=\dfrac{36}{160}=0,225(mol)\\→A\)
3/ \(\% C=\dfrac{S}{100+S}.100\%=33,33\%\\→B\)
4/ \(1250ml=1,25l\\n_{NaOH}=\dfrac{25}{40}=0,625(mol)\\C_M=\dfrac{0,625}{1,25}=0,5(M)\\→A\)
5/ \(A\)
1.Theo đề bài ta có mct=40g;C%=20%
⇒mdd=mct.100%:C%=40.100:20=200(g)
⇒Đáp án C.200g
2.Theo đề bài C%=40% mdd=90g
⇒mct=C%.mdd:100%=40.90:100=36(g)
nCuSO4=m:M=36:160=0,025(mol)
Đáp án:A
3/
Độ tan của NaCl ở 90 độ C là 50g
⇒Ở 90 độ C,hoà tan 50 g vào 100g nước sẽ được 100+50=150 g dung dịch NaCl bão hoà
⇒mct=50g;mdd=150g
C%=mct:mdd . 100%=50:150.100%=33,33 %
Đáp án:B
4/Theo đề bài:mct=25g;Vdd=1250ml=1,25 l
n=m:M=25:40=0,625(mol)
$C_{M}$=n:V=0,625:1,25=0,5(M)
Đáp án:A
5/Đáp án:A