1) Hòa tan 5,72g Na2CO3.xH2O vào 44,28g H2O thì được dung dịch có nồng độ 4,24%. Tính x 2) Cô cạn từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10g tinh t

1) Hòa tan 5,72g Na2CO3.xH2O vào 44,28g H2O thì được dung dịch có nồng độ 4,24%. Tính x
2) Cô cạn từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10g tinh thể CuSO4.yH2O. Tính y

0 bình luận về “1) Hòa tan 5,72g Na2CO3.xH2O vào 44,28g H2O thì được dung dịch có nồng độ 4,24%. Tính x 2) Cô cạn từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10g tinh t”

  1. 1)

    BTKL: 

    \({m_{dd}} = 5,72 + 44,28 = 50{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{N{a_2}C{O_3}}} = 50.4,24\%  = 2,12{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{2,12}}{{23.2 + 12 + 16.3}} = 0,02{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{N{a_2}C{O_3}.x{H_2}O}}\)

    \( \to {M_{N{a_2}C{O_3}.x{H_2}O}} = \frac{{5,72}}{{0,02}} = 286 = 106 + 18x \to x = 10 \to N{a_2}C{O_3}.10{H_2}O\)

    12)

    Ta có: 

    \({n_{CuS{O_4}}} = 0,2.0,2 = 0,04{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{CuS{O_4}.y{H_2}O}} \to {M_{CuS{O_4}.y{H_2}O}} = 160 + 18y = \frac{{10}}{{0,04}} = 250 \to y = 5 \to CuS{O_4}.5{H_2}O\)

    Bình luận

Viết một bình luận