1. Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng biết đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
2. Hòa tan hoàn toàn a gam Mg vào dung dịch H2SO4 vưa đủ. Sau phản ứng thu được sản phẩm khử là 11,2 lít hỗn hợp khí X(dktc) gồm 2 chất khí, trong đó có một khí là H2S. Hỗn hợp X có tỉ khối so với hidro là 26. Tính a
1. Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2 a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
By Hailey
Giải thích các bước giải:
1.
\(\begin{array}{l}
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + 2{H_2}O + S{O_2}\\
CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
{n_{S{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_{Cu}} = {n_{S{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {m_{Cu}} = 0,2 \times 64 = 12,8g\\
\to {m_{CuO}} = 20,8 – 12,8 = 8g \to {n_{CuO}} = 0,1mol\\
a)\\
\% {m_{Cu}} = \dfrac{{12,8}}{{20,8}} \times 100\% = 61,54\% \\
\% {m_{CuO}} = \dfrac{8}{{20,8}} \times 100\% = 38,46\% \\
b)\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 2{n_{Cu}} + {n_{CuO}} = 0,5mol\\
\to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5 \times 98 = 49g\\
\to {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = (\dfrac{{49}}{{80\% }} \times 100\% ) + 20\% = 61,45g\\
c)\\
{n_{CuS{O_4}}} = {n_{Cu}} + {n_{CuO}} = 0,3mol\\
\to {m_{CuS{O_4}}} = 0,3 \times 160 = 48g\\
\to {m_{{\rm{dd}}CuS{O_4}}} = {m_{hỗnhợp}} + {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} – {m_{S{O_2}}} = 20,8 + 61,45 – 0,2 \times 64 = 69,45g\\
\to C{\% _{{\rm{dd}}CuS{O_4}}} = \dfrac{{48}}{{69,45}} \times 100\% = 69,11\%
\end{array}\)