1 Một hỗn hợp A chứa cacbon oxit,cacbon dioxit và khí X. Trong hỗn hợp ( đktc ), thành phần phần trăm về thể tích của cacbon oxit là 40%. cacbon dioxit là 28%; thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon oxit là 46,36%.Tìm công thức phân tử của X và khối lượng riêng của hỗn hợp khí A.
2 Hòa tan hoàn toàn 10,3g hỗn hợp gồm 4 kim loiaj X,Y,Z ( hóa trị I trong hợp chất ) và T ( hóa trị II trong hợp chất ) trong nước thu được dung dịch D và 4,48l H2. Để trung hòa 1 nửa dung dịch D cần vừa đủ v ml dung dịch H2SO4 0,5M sau phản ứng đem cô cạn sản phẩm thu được m g muối sunfat khan.Tìm v và m
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
câu 1: Vì thể tích tỉ lệ với số mol nên nếu gọi tổng số mol của A là a mol
Suy ra số mol của CO là 0,4a mol; của $CO_{2}$ là 0,28b mol và 0,32a mol là của khí X
theo bài ra ta có:
$\frac{0,4a.28}{0,4a.28+0,28b.44+0,32a.M_{X}}.$100%=46,36%
Suy ra x$\approx $2, vậy khí X là $H_{2}$
Khối lượng của A: $m_{A}$=0,4.a.28+0,28a.44+0,32a.2=24,16a (g)
thể tích khí A:$V_{A}$=22,4..a(l)
do đó khối lượng riện của A:D=m:V=$\frac{24,16a}{22,4a}\approx$1,1g/l
Câu 2: phương trình ion:
$H^{+}+OH^{-}===>H_{2}O$ (1)
ta thấy số mol nước tham gia phản ứng:
$n_{H_{2}O}=2.n_{H_{2}}=2.\frac{4,48}{22,4}$=0,4 mol
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
$m_{kim loại}+m_{H_{2}O}=m_{bazơ}+m_{H_{2}}$
Suy ra $m_{bazơ}=m_{kim loại}+m_{H_{2}O}-m_{H_{2}}$=10,3+0,4.18-0,2.2=17,5g
Từ pt phản ứng của kim loại và nước ta tính được
$n_{OH^{-}}=2.n_{H_{2}}$=2.0,2=0,4 mol
một nửa dung dich D chứa 0,2 mol OH^{-}:
theo pthh (1) ta được: $n_{H^{+}}(1)=2n_{H_{2}SO_{4}}=n_{OH^{-}}$=0,2 mol
Suy ra $n_{H_{2}SO_{4}}=n_{SO_{4}^{2-}}$=0,1 mol => V=0,1;0,5=0,2 l
$m_{muối}=m_{kim loại}+96.n_{SO_{4}^{2-}}$=10,3+96.0,1=19,9g