1) Phân huỷ Kali clorat (KClO3) thu được 29,8 g kali clorua (KCl) và thấy khí oxi (O2) thoát ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng kali clorat (KClO3) bị phân huỷ bằng 2 cách ?
c/ Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc)?
1) Phân huỷ Kali clorat (KClO3) thu được 29,8 g kali clorua (KCl) và thấy khí oxi (O2) thoát ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng kali clorat (KClO3) bị phân huỷ bằng 2 cách ?
c/ Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc)?
1/
$n_{KCl}=29,8/74,5=0,4mol$
$a/2KClO_3\overset{t^o}\to 2KCl+3O_2$
b/
Cách 1 :
Theo pt :
$n_{KClO_3}=n_{KCl}=0,4mol$
$⇒m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g$
Cách 2 :
$n_{O_2}=3/2.n_{KCl}=3/2.0,4=0,6mol$
$⇒m_{O_2}=0,6.32=19,2g$
$\text{Áp dụng ĐLBTKL :}$
$m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}=29,8+19,2=49g$
c/
$V_{O_2}=0,6.22,4=13,44g$
a) 2KClO3 → 2KCl + 3O2↑
( Có nKCl = m/M = 29,8 / 74,5 = 0,4 mol
nO2 = 3/2 nKCl = 3/2 . 0,4 = 0,6 mol )
b) (Cách1: Tính theo phương trình)
Theo phương trình, có nKClO3 = nKCl = 0,4 mol
⇒ mKClO3 = n.M = 0,4 . 122,5 = 49g
(Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng)
Có mKClO3 = mKCl + mO2
= n . M + n . M
= 0,4 . 74,5 + 0,6 . 32
= 29,8 + 19,2
= 49g
Vậy Khối lượng KClO3 là 49g
d) V O2 = n . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lít
Vậy thể tích khí oxi là 13,44 lít.