1. Tổng số hạt trong nguyên tử 1 nguyên tố X là 18. a) Tính số các loại hạt? Viết cấu hình e b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn 2. Tổng số

1. Tổng số hạt trong nguyên tử 1 nguyên tố X là 18.
a) Tính số các loại hạt? Viết cấu hình e
b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
2. Tổng số hạt trong nguyên tử 1 nguyên tố X là 28.
a) Tính số các loại hạt? Viết cấu hình e
b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
3. Tổng số hạt trong nguyên tử 1 nguyên tố X là 113, trong đó hạt mang điện gấp 1,51 lần số hạt mang điện
a) Tính số các loại hạt? Viết cấu hình e
b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

0 bình luận về “1. Tổng số hạt trong nguyên tử 1 nguyên tố X là 18. a) Tính số các loại hạt? Viết cấu hình e b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn 2. Tổng số”

  1. Đáp án:

     1)

    a)

    \(\begin{array}{l}
    {p_X} = {e_X} = 6\\
    {n_X} = 6\\
    1{s^2}2{s^2}2{p^2}
    \end{array}\)

    b)

    Nguyên tố X nằm ở ô thứ 6 , thuộc chu kì 2 và thuộc nhóm IVA

    2)

    a)

    \(\begin{array}{l}
    {p_X} = {e_X} = 9\\
    {n_X} = 10\\
    1{s^2}2{s^2}2{p^5}
    \end{array}\)

    b)

    Nguyên tố X nằm ở ô thứ 9 , thuộc chu kì 2 và thuộc nhóm VIIA

    3)

    a)

    \(\begin{array}{l}
    {p_X} = {e_X} = 34,{n_X} = 45\\
    1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^4}
    \end{array}\)

    b)

    Nguyên tố X nằm ở ô thứ 34 , thuộc chu kì 4 và thuộc nhóm VIA

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    \text{Tổng số hạt của X là 18}\\
    2{p_X} + {n_X} = 18 \Rightarrow {n_X} = 18 – 2{p_X}\\
    1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{18 – 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
     \Rightarrow 5,14 \le {p_X} \le 6\\
     \Rightarrow {p_X} = {e_X} = 6\\
    {n_X} = 18 – 6 \times 2 = 6\\
    1{s^2}2{s^2}2{p^2}\\
    2)\\
    \text{Tổng số hạt của X là 28}\\
    2{p_X} + {n_X} = 28 \Rightarrow {n_X} = 28 – 2{p_X}\\
    1 \le \dfrac{{{n_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{28 – 2{p_X}}}{{{p_X}}} \le 1,5\\
     \Rightarrow 8 \le {p_X} \le 9,3\\
    TH1:{p_X} = {e_X} = 8\\
    {n_X} = 28 – 8 \times 2 = 12\text{(Loại)}\\
    T{H_2}:{p_X} = {e_X} = 9\\
    {n_X} = 28 – 9 \times 2 = 10\text{(Nhận)}\\
    1{s^2}2{s^2}2{p^5}\\
    3)\\
    \text{Tổng số hạt của X là 113}\\
    2{p_X} + {n_X} = 113(1)\\
    \text{Hạt mang điên gấp 1,51 lần số hạt không mang điện}\\
    2{p_X} – 1,51{n_X} = 0\\
     \text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow {p_X} = 34,{n_X} = 45\\
    1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^4}
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận