dau-hieu-nhan-biet-thi-qua-khu-tiep-dien-thumb

3 dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

By vietbaixuyenviet

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những ngữ pháp trong tiếng Anh. Thì này được đánh giá khá khó, và khiến nhiều người bị nhầm lẫn. Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn bạn đọc có thể tham khảo để trang bị cho mình những mẹo hay tránh nhầm lẫn nhé!

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian

Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh có thể kể đến như at, in, last night, yesterday,…. Nếu trong câu có xuất hiện trạng từ chỉ thời gian có cùng thời điểm xác định trong quá khứ, thì bạn có thể chia câu đó ở thì quá khứ tiếp diễn. Đây chính là một trong 3 dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn dễ nhận biết nhất. Ví dụ cụ thể:

At + Giờ chính xác + Thời gian trong quá khứ

  • I was studying Math at 9 pm last night

(Tôi đang học Toán lúc 9h tối hôm qua)

In + năm xác định

  • In 2010, I was living and working in the USA.

(Vào năm 2010, tôi đang sống và làm việc tại Mỹ)

Hình 1: Thì quá khứ tiếp diễn có chứa những trạng từ chỉ thời gian
Hình 1: Thì quá khứ tiếp diễn có chứa những trạng từ chỉ thời gian

Trong câu có chứa các từ “when” “As”, “Just As”

Một dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn nữa đó chính là trong câu có “when” đang diễn tả một hành động nào đó mà có hành động khác xen vào. Ví dụ như bạn đang học bài thì bố đi vào, hoặc đang hát karaoke thì điện cúp. Cụ thể như sau:

  • When I was doing homework in my room, my father came in.

(Tôi đang làm bài tập trong phòng thì bố tôi bước vào)

  • When we were singing karaoke, the light went out.

(Khi chúng tôi đang hát karaoke thì điện mất)

Hình 2: Trong thì quá khứ tiếp diễn thường hay xuất hiện từ “when”
Hình 2: Trong thì quá khứ tiếp diễn thường hay xuất hiện từ “when”

Trong câu xuất hiện một số từ hoặc cụm từ đặc biệt

Xuất hiện một số từ hoặc cụm từ đặc biệt trong câu là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn mà bạn có thể chú ý. Một số cụm từ có thể kể đến như “While” (trong khi), “This time yesterday” (giờ này hôm qua),  “At that time” (vào thời điểm đó),…

  • She was drawing while I was singing.

(Trong khi chị ấy đã vẽ thì tôi hát)

  • My mom was watching TV at that time

(Lúc đó mẹ tôi đang xem TV)

Hình 3: Trong câu quá khứ tiếp diễn thường xuất hiện một số từ, cụm từ đặc biệt
Hình 3: Trong câu quá khứ tiếp diễn thường xuất hiện một số từ, cụm từ đặc biệt

Lưu ý:

Trong câu có When và While, bạn cần:

Mệnh đề chứa While: Chia động từ ở dạng tiếp diễn. Nghĩa là hành động đó diễn ra cùng dường như cùng một lúc, kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó.

  • She was drawing while I was singing.

(Trong khi chị ấy đã vẽ thì tôi hát)

Mệnh đề không chứa While: Có thể chia động từ không ở dạng tiếp diễn. Bởi trong một số trường hợp dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Một số trường hợp khác, mặc dù có dấu hiệu xuất hiện thì quá khứ tiếp diễn, nhưng không dùng với thì này vẫn có thể chấp nhận được.

  • While she was talking, his baby slept.

(Khi cô ấy nói chuyện, đứa con của cô ấy đang ngủ)

Mệnh đề chứa When: Dùng để diễn tả một sự việc, hành động nào đó diễn ra trong thời gian ngắn, mang tính liên tiếp.

  • When My stayed with me, she was always singing.

(Khi My ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.)

Trên đây là một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn, bạn đọc có thể tham khảo. Những dấu hiệu này có thể thiếu sót, do đó trong từng trường hợp thực tế khi làm bài tập, bạn có thể phát hiện ra thêm. Đừng quên theo dõi những bài viết hữu ích của mTrend để cập nhật thêm kiến thức xã hội bạn nhé! Trân trọng./

Xem thêm: >>>> Lưu ý dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong bài

Viết một bình luận