400g dd NaOH nồng độ a% phản ứng vừa đủ với b gam dd CuSO4 nồng độ 16%, sau phản ứng thu được 14,7 g kết tủa a) Viết PTHH b) Tính giá trị a, b c) Tính

By Serenity

400g dd NaOH nồng độ a% phản ứng vừa đủ với b gam dd CuSO4 nồng độ 16%, sau phản ứng thu được 14,7 g kết tủa
a) Viết PTHH
b) Tính giá trị a, b
c) Tính thể tích dd H2SO4 nồng độ 20%, D = 1,14 g/mol
d) Nếu đem 14,7g kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn. Tính khối lượng chất rắn đó.

0 bình luận về “400g dd NaOH nồng độ a% phản ứng vừa đủ với b gam dd CuSO4 nồng độ 16%, sau phản ứng thu được 14,7 g kết tủa a) Viết PTHH b) Tính giá trị a, b c) Tính”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    b)\\
    a = 3\% \\
    b = 150g\\
    c)\\
    {V_{N{a_2}S{O_4}}} = 93,42ml\\
    d)\\
    {m_{CuO}} = 12g
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2NaOH + CuS{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + Cu{(OH)_2}\\
    b)\\
    _{Cu{{(OH)}_2}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{14,7}}{{98}} = 0,15mol\\
    {n_{NaOH}} = 2{n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,3mol\\
    {m_{NaOH}} = n \times M = 0,3 \times 40 = 12g\\
    C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{12}}{{400}} \times 100\%  = 3\% \\
    {n_{CuS{O_4}}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,15mol\\
    {m_{CuS{O_4}}} = n \times M = 0,15 \times 160 = 24g\\
    {m_{{\rm{ddCuS}}{{\rm{O}}_4}}} = \dfrac{{24 \times 100}}{{16}} = 150g\\
    c)\\
    {n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,15mol\\
    {m_{N{a_2}S{O_4}}} = n \times M = 0,15 \times 142 = 21,3g\\
    {m_{{\rm{dd}}N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{21,3 \times 100}}{{20}} = 106,5g\\
    {V_{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{m}{d} = \dfrac{{106,5}}{{1,14}} = 93,42ml\\
    d)\\
    Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O\\
    {n_{CuO}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,15mol\\
    {m_{CuO}} = n \times M = 0,15 \times 80 = 12g
    \end{array}\)

    Trả lời
  2. a) Số mol kết tủa:

    $nCu(OH)2$ = $\frac{14,7}{98}$ = 0,15 mol

    `2NaOH `+ `CuSO4` → `Na2SO4` + `Cu(OH)2`

        0,3          0,15             0,15          0,15

    (mol)

    b) $mctNaOH$ = 0,3.40 = 12 g

    C% = $\frac{12. 100}{400}$ = 3% = a%

    $mctNa2SO4$ = 0,15. 160 = 24 g

    $mddCuSO4$ = $\frac{24. 100}{16}$ = 150 (g) = b (g)

    c)

    `H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O`

       0,15           0,15                                    (mol)

    Ta có: $mddH2SO4$ = $\frac{0,15. 98}{20}$. 100% = 73,5 g

    $VddH2SO4$ = $\frac{mdd}{Ddd}$ = $\frac{73,5}{1,14}$ ≈ 64,47 ml

    d)              

    `Cu(OH)2` → `CuO + H2O (t°)`

      0,15                0,15               (mol)

    $mCuO$ = 0,15. 80 = 12 g

    Vậy: a = 3%,

    b = 150 g,

    $VddH2SO4$ 64,47 ml,

    $mCuO$ = 12 g.

    ????

     

    Trả lời

Viết một bình luận