a) Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/l dung dịch X
b) Cho 50 gram dung dịch HCl 18,25% tác dụng với 50 gram dung dịch Na2CO3 21,2% thu được dung dịch X và khí Y. Tính thể tích khí Y (đktc) và nồng độ phần trăm dung dịch X
Em cần gấp ạ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$n_{H_2SO_4} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$n_{KOH} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{K_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$n_{KOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$\to n_{KOH\ dư} =0,3 – 0,2 = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 200 + 300 = 500(ml) = 0,5\ lít$
Vậy :
$C_{M_{K_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$b/$
$n_{HCl} =\dfrac{50.18,25\%}{36,5} = 20,25(mol)$
$n_{Na_2CO_3} = \dfrac{50.21,2\%}{106} = 0,1(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaCl} = n_{HCl\ pư} = 2n_{Na_2CO_3} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,1(mol)$
$\to V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$n_{HCl\ dư} = 0,25 – 0,2 = 0,05(mol)$
$m_{dd} = m_{dd\ HCl} + m_{dd\ Na_2CO_3} – m_{CO_2}$
$= 50 + 50 – 0,1.44 = 95,6(gam)$
Vậy :
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,05.36,5}{95,6}.100\% = 1,9\%$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,2.58,5}{95,6}.100\% = 12,24\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2SO4 = 0,5 x 0,2 = 0,1 mol
nKOH = 1 x 0,3 = 0,3 mol
H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O
0,1 -> 0,2 -> 0,1
nKOH dư = 0,3 – 0,2 =0,1 mol
CM K2SO4 = n/ V = 0,1 / 0,5 = 0,2 M
CM KOH = n dư / V = 0,1/ 0,5 = 0,2 M