a) Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 47,4g KMnO4 b) Nếu dùng 6.75 gam nhôm cho tác dụng với lượng oxi thu được ở phản

By Madeline

a) Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 47,4g KMnO4 b) Nếu dùng 6.75 gam nhôm cho tác dụng với lượng oxi thu được ở phản ứng trên thì khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư? Khối lượng dư là bao nhiêu kilogam? Giúp mình với ạ mọi người cảm ơn nhiều !!

0 bình luận về “a) Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 47,4g KMnO4 b) Nếu dùng 6.75 gam nhôm cho tác dụng với lượng oxi thu được ở phản”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) 2KMnO4–>K2MnO4+MnO2+O2

    n KMnO4=47,4/158=0,3(mol)

    n O2=1/2 n KMnO4=0,15(mol)

    V O2=0,15.22,4=3,36(l)

    b) m Al =6,75/27=0,25(mol)

    4Al +3O2—>2Al2O3

    Lập tỉ lệ

    n Al (0,25/4)>n O2(0,15/3)

    => Al dư

    n Al =4/3 n O2=0,2(mol)

    n Al dư=0,25-0,2=0,05(mol)

    m Al dư=0,05.27=1,35g)

    Trả lời
  2. Đáp án:

    $m_{Al}(dư)=1,35g$

    Giải thích các bước giải:

    $a,PTPƯ: 2KMnO_4\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

    $n_{KMnO_4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,15mol.$

    $⇒V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l.$

    $b,PTPƯ: 4Al+3O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2Al_2O_3$

    $n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25mol.$

    $\text{Lập tỉ lệ:}$

    $\dfrac{0,25}{4}>\dfrac{0,15}{3}.$

    $⇒Al dư.$

    $Theo pt:$ $n_{Al}(cần\,\,dùng)=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,2mol.$

    $⇒n_{Al}(dư)=0,25-0,2=0,05mol.$

    $⇒m_{Al}(dư)=0,05.27=1,35g.$

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời

Viết một bình luận