A và B là đồng vị của nhau, tổng số hạt trog A và B là 106. số nơtron trog B nhiều hơn trong A là 2 hạt. trong nguyên từ đồng vị A số hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện là 16 hạt
a) xác định số p, e, n trong A và B
b) viết kí hiệu nguyên tử A và B
A và B là đồng vị của nhau, tổng số hạt trog A và B là 106. số nơtron trog B nhiều hơn trong A là 2 hạt. trong nguyên từ đồng vị A số hạt mang điện nh
By Autumn
Đáp án:
a)$Z_{A}=p=e=17$ ; $N_A=18$
$Z_B=p=e=17$ ; $N_B=20$
b) KHNT của $A$: $^{35}_{17}Cl_{}$
KHNT của $B$: $^{37}_{17}Cl_{}$
Giải thích các bước giải:
Gọi $Z_A$ ; $N_A$ và $Z_B$ ; $N_B$ lần lượt là số hạt mang điện và không mang điện của 2 đồng vị A và B.
Tổng số hạt trong A và B là $106$ , mà A và B là đồng vị của nhau vì thế nó sẽ bằng nhau với $Z(p=e)$
⇒ $2Z_A+N_A+2Z_B+N_B=106_{}$
⇔ $4Z_{A}+N_A+N_B=106$ $(1)$
Số nơtron trong B nhiều hơn trong A là 2 hạt.
⇒ $N_{B}=N_A+2$ $(2)$
Trong nguyên tử A số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt.
⇒ $2Z_{A}-N_A=16$ $(3)$
Thay $(2)$ vào $(1)$ ⇒ $4Z_{A}+N_A+N_A+2=106$
⇔ $4Z_{A}+2N_A=104$ $(4)$
Từ $(3)$ và $(4)$ ta có hệ phương trình:
$\begin{cases} 2Z_A-N_A=16 \\ 4Z_A+2N_A=104 \end{cases}$
⇔ $\begin{cases} Z_A=17 \\ N_A=18 \end{cases}$
⇒ $Z_{B}=17$ ; $N_{B}=20$
a) $Z_{A}=p=e=17$
$N_A=18$
$Z_B=p=e=17$
$N_B=20$
b) $A_A=Z_A+N_A=17+18=35$
$A_B=Z_B+N_B=37$
KHNT của $A$: $^{35}_{17}Cl_{}$
KHNT của $B$: $^{37}_{17}Cl_{}$