Bài 1 Cho 11.2g Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCL a(mol/l) chất sau phản ứng thu được m gam muối khan và V lít khí Hidro (đktc)
a/ Tính a mol/l
b/ Tính m
c/ Tính v
Bài 2 Hòa tan 1.44g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dd HCL 3.65% thì thu được V lít khí Hidro ( đktc) . Tìm V và khối lượng dd HCL
cần dùng.
Bài 3 Hòa tan hết 25.2g 1 kim loại R chưa rõ hóa trị trong dd HCL sau phản ứng thu được 10.08l khí ( đktc) . Xác định kim loại R .
1)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,4{\text{ mol}} \to {\text{a = }}\frac{{0,4}}{{0,2}} = 2M\)
Ta có:
\({n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,2{\text{ mol}} \to {\text{m = 0}}{\text{,2}}{\text{.(56 + 35}}{\text{,5}}{\text{.2) = 25}}{\text{,4 gam; V = 0}}{\text{,2}}{\text{.22}}{\text{,4 = 4}}{\text{,48 lít}}\)
2)
Phản ứng xảy ra:
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Mg}} = \frac{{1,44}}{{24}} = 0,06{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}} \to V = 0,06.22,4 = 1,344{\text{ lít}}\)
\({n_{HCl}} = 2{n_{Mg}} = 0,12{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{HCl}} = 0,12.36,5 = 4,38{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{dd{\text{ HCl}}}} = \frac{{4,38}}{{3,65\% }} = 120gam\)
3)
Gọi n là hóa trị của R
Phản ứng xảy ra:
\(R + nHCl\xrightarrow{{}}RC{l_n} + \frac{n}{2}{H_2}\)
\({n_{{H_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_R} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \frac{{0,9}}{n} \to {M_R} = \frac{{25,2}}{{\frac{{0,9}}{n}}} = 28n \to n = 2;R = 56 \to Fe\)
Giải thích các bước giải:
Bài 1
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,02mol->0,04mol-> 0,02mol->0,02mol
a)$C _{M(HCl)}$ =$\frac{0,04}{0,2}$ = 0,2M
b) m= $m_{FeCl2}$= 0,02. 127=2,54g
c) $V_{H2}$ = 0,02.22,4=0.448l