Bài 1: Hoà tan 20 gam NaCl vào 180 gam H2O. Tính C% của dung dịch thu được. Bài 2: Tính khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 10%. Bài 3: Tính

Bài 1: Hoà tan 20 gam NaCl vào 180 gam H2O. Tính C% của dung dịch thu được.
Bài 2: Tính khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 10%.
Bài 3: Tính khối lượng dung dịch KOH 5% cần lấy để có 15 gam KOH.
Bài 4: Trộn 200 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 7% để được dung dịch A. Tính C% của dung dịch A.
Bài 5: Hoà tan 9,8 gam H2SO4 vào H2O được 4 lít dung dịch H2SO4. Tính CM của dung dịch H2SO4 thu được.
Bài 6: Tính khối lượng MgCl2 có trong 200 ml dung dịch MgCl2M.
Bài 7: Tính V dung dịch HCl 1M cần lấy để có 7,3 gam HCl.
Bài 8: Trộn 200 ml dung dịch KCl 1M với 300 ml dung dịch KCl 2M. Tính CM của dung dịch thu được.
Giúp mình với ạ????

0 bình luận về “Bài 1: Hoà tan 20 gam NaCl vào 180 gam H2O. Tính C% của dung dịch thu được. Bài 2: Tính khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 10%. Bài 3: Tính”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Bài 1 :

    $m_{dd} = 20 + 180 = 200 (gam)$

    $⇒ C\%_{NaCl} = \frac{20}{200}.100\% = 10\%$

    Bài 2 :

    $m_{HCl} = 300.10\% = 30(gam)$

    Bài 3 :

    $m_{dd(KOH)} = \frac{m_{KOH}}{C\%} = \frac{15}{5\%} = 300(gam)$

    Bài 4 :

    $m_{NaOH} = 200.3\% + 200.7\% = 20(gam)$
    $m_{dd} = 200 + 200 = 400(gam)$
    $⇒ C\%_{NaOH} = \frac{20}{400}.100\% = 5\%$

    Bài 5 :

    $n_{H2SO4} = \frac{9,8}{98} = 0,1(mol)$

    $⇒ C_M H_2SO_4 = \frac{0,1}{4} = 0,025M$

    Bài 6 :

    $n_{MgCl2} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
    $⇒ m_{MgCl2} = 0,4.95 = 38(gam)$
    Bài 7 :

    $n_{HCl} = \frac{7,3}{36,5} = 0,2(mol)$
    $⇒ V_{HCl(1M)} = \frac{0,2}{1} = 0,2(lít)$

    Bài 8 :

    có : $n_{KCl} = 0,2.1 + 0,3.2 = 0,8(mol)$
    Sau khi trộn , $V_{dd} = 200 + 300 = 500(ml) = 0,5(lít)$
    $⇒ C_M KCl = \frac{0,8}{0,5} = 1,6M$

     

    Bình luận

Viết một bình luận