Bài 1
Ở bí 2 cặp tính trạng hình dạng quả và kích thước là di truyền độc lập với nhau và theo hiện tượng là trội hoàn toàn. Quả tròn là trội so với quả dài; lá to là trội so với lá nhỏ. Cho giao phấn giữa 2 cây P thuần chủng có quả tròn lá nhỏ với quả dài lá to thu đc F1 . Tiếp tục cho F1 giao phấn vs 1 cây khác thu đc kết quả như sau : 37,5 % quả tròn lá to , 37,5 % quả tròn lá nhỉ ; 12,5% quả dài lá to ; 12,5% quả dài lá nhỏ
a, Lập sơ đồ lai từ P đến F1
b, Biện luận để xác định Kiểu gen, kiểu hình của cây đã giao phấn vs cây F1 và lập sơ đồ lai
Các chuyên gia giupws em vs ạ !!!
Giải thích các bước giải:
Quy ước
A- tròn, a- dài
B- lá to, b- lá nhỏ
Ptc Quả tròn lá nhỏ AAbb x dài, lá to aaBB
F1: AaBb tròn, lá to
F1 lai vs cây khác thu đươc:
F2: 3 tròn, to, 3 tròn lá nhỏ, 1 dài , to, 1 dài nhỏ
Tròn: dài = 3: 1 => Aax Aa
TO: nhỏ = 1: 1=] Bbx bb
Vậy cây đem lai vs F1 là: Aabb
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
Quy ước : Gen A : quả tròn Gen a : quả dài
Gen B : lá to Gen b : lá nhỏ
Cây Ptc quả tròn lá nhỏ có kiểu gen : AAbb
Cây Ptc quả dài lá to có kiểu gen : aaBB
Sơ đồ lai :
Ptc : AAbb ( quả tròn ,lá nhỏ ) × aaBB ( quả dài , lá to )
GP : Ab aB
F1 : AaBb
Tỉ lệ kiểu gen : 1AaBb
Tỉ lệ kiểu hình : 100% quả tròn lá to.
b)
Xét tỉ lệ :
-Tính trạng hình dạng quả :
Quả tròn : quả dài = 3 tròn : 1 dài
→F2 ( 3;1)
Để F2(3;1) → F1: Aa ( Quả tròn ) × Aa ( Quả tròn ) (1)
-Tính trạng kích thước lá :
Lá to : lá nhỏ = 1 to : 1 nhỏ
→F2(1;1)
Để F2(1;1) → F1 : Bb ( lá to ) × bb ( lá nhỏ ) (2)
Kết hợp (1) với (2) : cây lai với cây ở F1 có kiểu gen : Aabb ( quả tròn , lá nhỏ )
Sơ đồ lai :
F1: AaBb ( quả tròn , lá to ) × Aabb ( quả tròn ; lá nhỏ )
GF1: AB ; Ab ; aB ; ab Ab ; ab
F2:AABb ; AaBb ; AaBb ; AAbb ; Aabb ; Aabb ; aaBb ; aabb
Tỉ lệ kiểu gen : 1AaBb : 2AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình : 3A_Bb : 3 quả tròn lá to
3A_bb : 3 quả tròn lá nhỏ
1aaB_ : 1 quả dài lá to
1aabb : 1 quả dài lá nhỏ