Bài 2: Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn mùn sau: Na2O,MgO,CaO,P2O5
Bài 3: Cho 11,2(g) sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a/Tính thể tích chất khí thu đc ở đktc
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
c/Tính nồng độ phần trăm trên cho nồng độ mol/lít của dung dịch mới thu đc
Bài 4: Cho 31(g) oxit kim loại A vào nước, thu đc 40(g) bazơ.A là kim loại nào?
Đáp án:
Bài 3:
a) 4,48 lít
b) 100 g
c) 22,92%
Bài 4: $Na$
Giải thích các bước giải:
Bài 2:
– Hòa tan 4 chất rắn vào nước:
+ Không tan trong nước: $MgO$
+ Tan hoàn toàn trong nước: $N{a_2}O;CaO;{P_2}{O_5}$
$N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH$
$CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}$
${P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}$
– Nhúng quỳ tím vào các dung dịch vừa thu được:
+ quỳ tím chuyển đỏ: ${P_2}{O_5}$
+ Quỳ tím chuyển xanh: $N{a_2}O;CaO$
– Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với $N{a_2}C{O_3}$
+ Kết tủa trắng: $CaO$
+ Không hiện tượng: $N{a_2}O$
$Ca{(OH)_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} + 2NaOH$
Bài 3:
a) ${n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2mol$
$Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}$
$ \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48(l)$
b) ${n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,4mol$
$ \Rightarrow {m_{ddHCl}} = \dfrac{{0,4.36,5}}{{14,6\% }} = 100g$
c) Bảo toàn khối lượng: ${m_{Fe}} + {m_{ddHCl}} = {m_{ddsau}} + {m_{{H_2}}}$
$ \Rightarrow {m_{ddsau}} = 11,2 + 100 – 0,2.2 = 110,8g$
Ta có: ${n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol \Rightarrow {m_{FeC{l_2}}} = 25,4g$
$ \to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{25,4}}{{110,8}}.100\% = 22,92\% $
Bài 4:
Gọi oxit kim loại A là ${A_2}{O_n}$
${A_2}{O_n} + n{H_2}O \to 2A{(OH)_n}$
Theo pt:
${n_{{A_2}{O_n}}} = \dfrac{1}{2}{n_{A{{(OH)}_n}}} \Rightarrow \dfrac{{31}}{{2A + 16n}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{40}}{{A + 17n}} \Rightarrow A = 23n$
⇒ n = 1; A = 23
⇒ A là $Na$