Bài 4: Đốt cháy 0,23 g Natri trong bình chứa 2,24 lít khí O 2 ở đktc. Hỏi: a. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? b. Tính số gam chất tạo

Bài 4: Đốt cháy 0,23 g Natri trong bình chứa 2,24 lít khí O 2 ở đktc. Hỏi: a. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? b. Tính số gam chất tạo thành? Gọi tên chất đó, chất đó thuộc oxit nào?

0 bình luận về “Bài 4: Đốt cháy 0,23 g Natri trong bình chứa 2,24 lít khí O 2 ở đktc. Hỏi: a. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? b. Tính số gam chất tạo”

  1. Đáp án:

    $n_{Na}=\dfrac{0,23}{23}=0,01(mol)$

    $n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$

    $4Na+O_2\to 2Na_2O$

    $\dfrac{0,01}{4}<\dfrac{0,1}{1}\to$ Sau phản ứng $Na$ hết $,O_2$ dư

    $\to n_{O_2}$ phản ứng $=\dfrac{0,01}{4}(mol)$

    $\to n_{O_2}$ dư $=0,1-\dfrac{0,01}{4}=\dfrac{39}{400}(mol)$

    $\to m_{O_2}$ dư $=32\times \dfrac{39}{400}=3,12(g)$

    $n_{Na_2O}=\dfrac{0,01.2}{4}=\dfrac{1}{200}(mol)$

    $\to m_{Na_2O}=\dfrac{1}{200}\times 62=0,31(g)$

    $Na_2O: natri \; oxit$

    $Oxit\; bazo$

    Bình luận
  2. nNa=0.23/23=0.01mol

    nO2=2.24/22.4=0.1mol =>mO2=0.1*32=3.2gam

    PTPU: 4Na+O2->2Na2O

     Xét: 0.01/4<0.1/1

    =>Na hết, O2 dư

    => tính theo nNa

    nO2=1/4nNa=0.25*0.01=0.0025mol

    mO2=0.0025*32=0.08gam

    mO2 dư=3.2-0.08=3.12gam

    Theo PT ta có: nNa2O=1/2nNa=0.005mol

    =>mNa2O=0.005*62=0.31gam

    P2O5: đi phôt pho pentaoxit – thuộc ôxit axit

     

    Bình luận

Viết một bình luận