Bài tập 1: Đốt cháy 5,6 lít H 2 (đktc) sinh ra H 2 O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H 2 O thu được.
Bài tập 2: Khử 3,2 gam sắt(III) oxit (Fe 2 O 3 ) bằng khí hiđro
a.Tính số gam sắt kim loại thu được.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) đã dùng.
Bài tập 3:Hãy cân bằng các sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện
a/ PbO + H 2 ——>Pb + H 2 O b/ CuO + H 2 ——> Cu + H 2 O
c/ Fe 2 O 3 + H 2 ——> Fe + H 2 O d/ ZnO + H 2 ——–>Zn + H 2 O
e/ Fe 3 O 4 + H 2 ———> Fe + H 2 O f/ MgO + H 2 ——–> Mg + H 2 O
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
$PTPƯ:2H_2+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2H_2O$
$a,n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{H_2}=0,125mol.$
$⇒V_{O_2}=0,125.22,4=2,8l.$
$⇒m_{O_2}=0,125.32=4g.$
$b,Theo$ $pt:$ $n_{H_2O}=n_{H_2}=0,25mol.$
$⇒m_{H_2O}=0,25.18=4,5g.$
$2/$
$PTPƯ:Fe_2O_3+3H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2Fe+3H_2O$
$n_{Fe_2O_3}=\frac{3,2}{160}=0,02mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,04mol.$
$⇒m_{Fe}=0,04.56=2,24g.$
$b,Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,06mol.$
$⇒V_{H_2}=0,06.22,4=1,344l.$
$3/$
$a,PbO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Pb+H_2O$
$b,CuO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Cu+H_2O$
$c,Fe_2O_3+3H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2Fe+3H_2O$
$d,ZnO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Zn+H_2O$
$e,Fe_3O_4+4H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $3Fe+4H_2O$
$f,MgO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Mg+H_2O$
chúc bạn học tốt!
1/ nH2=5,6/22,4=0,25mol
2H2 + O2 → 2H2O
0,25—>0.125—>0,25 (mol)
a/ VO2=0,125×22,4=2,8 lít
mO2= 0.125×16=2g
b/mH2O=0.25×18=2,25g
2/
nFe2O3=3,2/160=0,02mol
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O
0,02 –>0,06–>0,04(mol)
a/mFe=0,04×56=2.24g
b/VH2=0,06×22,4=1,344 lít
3/
a/H2+PbO⟶H2O+Pb (ĐK: nhiệt độ)
b/CuO + H2 → Cu + H2O(ĐK: nhiệt độ)
c/Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O(ĐK: nhiệt độ)
d/H2+ZnO⟶H2O+Zn(ĐK: ko có )
e/4H2+Fe3O4→3Fe+4H2O(ĐK: nhiệt độ)
f/H2O+Mg→H2+MgO(ĐK: nhiệt độ)