Câu 1 : Hoà tan 2 gam CuO vào 100 gam dung dịch HCL
a. Tính khối lượng muối CuCl2 tạo thành
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Câu 2 : Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng với 300 ml dung dịch HCL vừa đủ , thu được 1,12 lít khí H2 ( đktc ).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCL phản ứng
Câu 1 : Hoà tan 2 gam CuO vào 100 gam dung dịch HCL a. Tính khối lượng muối CuCl2 tạo thành b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
By Bella
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
\(\begin{array}{l}
CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
a.\\
{n_{CuO}} = 0,025mol\\
\to {n_{CuC{l_2}}} = {n_{CuO}} = 0,025mol\\
\to {m_{CuC{l_2}}} = 3,375g
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
b.\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{CuO}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} = 102g\\
\to C{\% _{CuC{l_2}}} = \dfrac{{3,375}}{{102}} \times 100\% = 3,31\%
\end{array}\)
Bài 2:
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\\
a)\\
{n_{{H_2}}} = 0,05mol\\
\to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,05mol\\
\to {m_{Fe}} = 2,8g\\
\to {m_{FeO}} = 10 – 2,8 = 7,2g\\
\to {n_{FeO}} = 0,1mol\\
b)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} + 2{n_{FeO}} = 0,3mol\\
\to C{M_{HCl}} = \dfrac{{0,3}}{{0,3}} = 1M
\end{array}\)
1.
` nCuO=0,025 (mol)`
`CuO + 2HCl -> CuCl2 + H_2O`
`a, nCuCl_2 = nCuO=0,025(mol)`
` => mCuCl_2=3,375(g)`
`b, mdd = 2+100=102(g)`
`%CuCl_2 = (3,375)/(102).100=3,309%`
2.
` nH2=0,05 (mol)`
` FeO + 2HCl -> FeCl2 + H_2O`
` Fe + 2HCl -> FeCl2 + H_2`
`a, => nFe = nH2 =0,05(mol)`
` => mFe = 2,8(g)`
` => mFeO=7,2 (g)`
` => nFeO=0,1 (mol)`
` b, nHCl = 2.nFeO + 2.nFe`
` = 2.0,1+2.0,05=0,3 (mol)`
` => CM_(HCl) = 0,3:0,3=1(M)`