Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A CnH2n và hiđrocacbon B có dạng CnH2n+2. Chia đôi X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 80 g kết tủa, khối lượng dd sau pư giảm so vs khối lượng dd ban đầu 26,8 g.
Phần 2: Cho vào dd brom dư thấy có 16 g brom pư.
Xác định công thức phân tử và cấu tạo của A và B.
Đáp án:
C2H4 và C3H8 hoặc C4H8 và C2H6
Giải thích các bước giải:
Đốt phần 1
X + O2 –> CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
-> nCaCO3=80/100=0,8 mol=nCO2
m dung dịch giảm=mCaCO3 – (mCO2 +mH2O)
-> mCO2 + mH2O=80-26,8=53,2 gam -> mH2O=53,2-0,8.44=18 gam -> nH2O=1 mol
CnH2n +1,5nO2 –> nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (1,5n+0,5)O2 —> nCO2 + (n+1)H2O
-> nB=nH2O-nCO2=1-0,8=0,2 mol
Cho phần 2 tác dụng Br2
CnH2n + Br2 —> CnH2nBr2
-> nBr2=16/160=0,1 mol =nA
Gọi số C của A là a; của b là b
-> 0,1a+0,2b=0,8
Vì a≥2 và a, b≤4 (khí) nene thoả mãn a=2; b=3 hoặc a=4; b=2
TH1: C2H4 và C3H8
CTCT CH2=CH2 và CH3-CH2-CH3
TH2: C4H8 và C2H6
CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)2
CH3-CH3
-P2:
B là anken
nBr2= nB= 0,1 mol
-P1:
nCaCO3= nCO2= 0,8 mol
=> mCO2= 35,2g
mdd giảm= mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> mH2O= 18g
=> nH2O= 1 mol
CnH2n+2 + $\frac{3n+1}{2}$O2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ nCO2+ (n+1)H2O
CnH2n + $\frac{3n}{2}$O2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ nCO2+ nH2O
=> 0,1 mol B đốt tạo 0,1n mol CO2; 0,1n mol H2O
=> A đốt thu đc 0,8-0,1n mol CO2; 1-0,1n mol H2O
Ta có:
nA= $\frac{0,8-0,1n}{n}= \frac{1-0,1n}{n+1}$
$\Leftrightarrow$ n(1-0,1n)= (0,8-0,1n)(n+1)
$\Leftrightarrow $ -0,1$n^2$ +n= 0,8n+ 0,8 – 0,1$n^2$ – 0,1n
$\Leftrightarrow $ 0,3n= 0,8
$\Leftrightarrow $n= 2,66 (???)