Câu 1: Một công ti dệt lập kế hoạch sản xuất một lô hàng, theo đó mỗi ngày phải dệt 100m vải. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, công ti đã dệt 120m vải mỗi

By Ayla

Câu 1: Một công ti dệt lập kế hoạch sản xuất một lô hàng, theo đó mỗi ngày phải dệt 100m
vải. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, công ti đã dệt 120m vải mỗi ngày. Do đó, công ti đã hoàn
thành trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, công ti phải dệt bao nhiêu mét vải và dự
kiến làm bao nhiêu ngày?
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 2: Mẹ hơn con 24 tuổi, hai năm sau thì tuổi mẹ gấp ba lần tuổi con. Tuổi của con hiện
nay là:
A. 5. B. 10. C. 15. D. 20.
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 3m. Chu vi của mảnh đất
là 100m. Diện tích của mảnh đất là
A. 622,75m2
. B. 103m2
. C. 206m2
. D. 1245,5m2
.
Câu 4: Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 15km/h. Sau đó 6 giờ một xe ô
tô chạy từA đuổi theo xe đạp với vậ tốc 60km/h. Hỏi xe ô tô chạy trong bao lâu thì đuổi
kịp xe đạp?
A. 1h. B. 2h. C. 3h. D. 4h.
Câu 5: Một người đi từ A đến B. Trong nửa quãng đường đầu người đo đi với vậ tốc
20km/h, phần đường còn lại đi với vận tốc 30km/h. Vậ tốc trung bình của người đó khi đi
từ A đến B là
A. 20km/h. B. 25km/h/ C. 24km/h. D. 30km/h
Câu 6: Phương trình: (4 + 2x)(x – 1) = 0 có nghiệm là:
A. x = 1; x = 2. B. x = -2; x = 1. C. x = -1; x = 2. D. x = 1; x = -1/2
Câu 7: Phương trình (x2 – 1)(x – 2)(x – 3) = 0 có số nghiệm là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 8: Tổng các nghiệm của phương trình (x2 + 4)(x + 6)(x2 – 16) = 0 là:
A. 16. B. 6. C. -10. D. -6
Câu 9: Với x, y bất kỳ. Chọn khẳng định đúng?
A. (x + y)2 ≤ 4xy B. (x + y)2 > 4xy C. (x + y)2 < 4xy D. (x + y)2 ≥ 4xy Câu 10: Cho biết a < b. Trong các khẳng định sau, số khẳng định sai là? (I) a - 1 < b – 1 (II) a - 1 < b (III) a + 2 < b + 1 A. 1 B. 2 C. 3 D. 0 Câu 11: Cho a bất kỳ, chọn câu sai? A. 2a - 5 < 2a + 1 B. 3a - 3 > 3a – 1 C. 4a < 4a + 1 D. 5a + 1 > 5a –
2
Câu 12: Cho a + 8 < b. So sánh a - 7 và b - 15? A. a - 7 < b - 15 B. a - 7 > b – 15
C. a – 7 ≥ b – 15 D. a – 7 ≤ b – 15
Câu 13: Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x ≥ 8 trên trục số, ta được?

0 bình luận về “Câu 1: Một công ti dệt lập kế hoạch sản xuất một lô hàng, theo đó mỗi ngày phải dệt 100m vải. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, công ti đã dệt 120m vải mỗi”

  1. $\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$

    $\text{Câu 1:B}$

    $\text{Câu 2:B}$

    $\text{Câu 3:A}$

    $\text{Câu 4:B}$

    $\text{Câu 5:B}$

    $\text{Câu 6:B}$

    $\text{Câu 7:Nếu hạng tử đầu là 2x-1 thì có 3 nghiệm → C}$

    $\text{Nếu hạng tử đầu là x²-1 thì có 4 nghiệm → D}$

    $\text{Câu 8:D}$

    $\text{Câu 9:A}$

    $\text{Câu 10:A}$

    $\text{Câu 11:B}$

    $\text{Câu 12:A}$

    $\text{Câu 13:Mình dùng PC nên không vẽ được , thông cảm}$

     

    Trả lời
  2. 1.B

    giải thích: 

    Gọi số ngày dêt theo dự kiến là x(ngày)

                    ĐK: x∈N*

    Số vải dệt theo dự kiến là 100x(m)

    Số vải dệt trong thực tế là 120(x-1) (m)

    Theo đề, ta có pt:       100x              =                  120(x-1)

                                  ⇔ 100x              =                 120x-120

                                  ⇔  -20x             =                  -120

                                  ⇔                   x  = 6(tmđk)
    Vậy số ngày theo dự kiến là 6 ngày.

    2. B

      giải thích:

        Gọi số tuổi của con 2 năm sau là x (tuổi)

              ĐK: x∈N*

          Số tuổi 2 năm sau của mẹ là 3x (tuổi)

       Vì 2 năm sau thì mẹ vẫn hơn con 24 tuổi nên ta có phương trình:

                  3x           =                x+24

              ⇔  2x         =                  24

              ⇔           x  =   12(tmđk)

    ⇒ số tuổi con hiện giờ là x-2= 12-2=10(tuổi)

    Vậy số tuổi con hiện tại là 10 tuổi.

    3. A

    giải thích:

    Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x(m)

                     ĐK: x∈Z, x khác 0.

    Chiều dài của hình chữ nhật là x+3(m)

    Theo đề, ta có pt:

             (x+3+x) .2= 100

      ⇔   (2x+3)   .2 = 100

     ⇔   4x+ 6         = 100

     ⇔    4x             =    94

     ⇔               x    =  23,5(m)

    ⇒ chiều dài của hình chữ nhật: x+3= 23,5+3= 26,5

    ⇒ Diện tích của hình chữ nhật là 23,5.26,5= 622,75($m^{2}$ )

    Vậy diện tích của hình chữ nhật là 622,75$m^{2}$.

    4. B

    giải thích:

    Gọi  quãng đường cách A khi hai người gặp nhau là x(km)

                          Đk: x∈N*

    Thời gian người thứ nhất đi là: $\frac{x}{15}$ 

    Thời gian người thư hai đi là: $\frac{x}{60}$ 

    Mà người thứ hai xuất phát sau 6 giờ, ta có phương trình:

         $\frac{x}{15}$ – $\frac{x}{60}$ =6 

      ⇔ $\frac{4x}{60}$-$\frac{x}{60}$ = $\frac{360}{60}$

      ⇔   4x-x                             = 360

      ⇔      3x                             = 360

      ⇔                          x           = 120

    Thời gian người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất là: $\frac{120}{60}$ =2(giờ)

    5. C

    giải thích: 

     Ta có: $s_{1}$ = $s_{2}$ = $\frac{s}{2}$ (km)

    Thời gian xe đi hết quãng đường đầu là:  $t_{1}$ = $\frac{s}{2. 20}$

    Thời gian xe đi hết quãng đường sau là: $t_{2}$ = $\frac{s}{2. 30}$

    Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: $v_{tb}$ = $\frac{s}{\frac{s}{2. 20}+\frac{s}{2. 30}}$ = $\frac{\frac{1}{5}}{120}$ =24(km/h)

    Vậy vận tốc trung bình của người đó khi đi từ A đến B là 24km/h.

    6. B

    giải thích: 

          (4+2x)(x-1)= 0

    ⇔    4+2x   =   0

    hoặc      x-1=    0

    ⇔   2x   = -4

    hoặc   x=1

    ⇔     x=-2

    hoặc x=1

    Vậy S={-2;1}

    7. C( 3 nghiệm đó là S={1; 2;3}

    8. D

    9. D

         $(x-y)^{2}$≥0

    ⇔ $x^{2}$ – 2xy+ $y^{2}$≥0

    ⇔ $x^{2}$ + $y^{2}$≥2xy

    ⇔ $x^{2}$ + 2xy+ $y^{2}$≥4xy

    ⇔ $(x-y)^{2}$≥4xy

    10. A

    11. B

    12. A

    giải thích:

    Ta có a + 8 < b

        ⇔  a       < b-8

        ⇔   a-7  <  b-8-7 

       ⇔   a-7   < b-15

    13.

     

    Trả lời

Viết một bình luận