Câu 1: Tìm tham số m để đường thẳng y = 3x + m cắt đồ thị hàm y = x^2 + x – 2 tại hai điểm phân biệt. Câu 2: Giải các phương trình sau: a) |2x – 3|

Câu 1: Tìm tham số m để đường thẳng y = 3x + m cắt đồ thị hàm y = x^2 + x – 2 tại hai điểm phân biệt.
Câu 2: Giải các phương trình sau:
a) |2x – 3| = |x + 1|
b) √-2x^2 + 14x – 20 = x – 2
Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có các đỉnh A (-4;1); B (2;4); C (2;-2)
a) Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.
b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC

0 bình luận về “Câu 1: Tìm tham số m để đường thẳng y = 3x + m cắt đồ thị hàm y = x^2 + x – 2 tại hai điểm phân biệt. Câu 2: Giải các phương trình sau: a) |2x – 3|”

  1. Đáp án:

     C3:

    b) H(0;1)

    Giải thích các bước giải:

     Câu 1:

    Phương trình hoành độ giao điểm 

    \(\begin{array}{l}
    3x + m = {x^2} + x – 2\\
     \to {x^2} – 2x – m – 2 = 0\left( 1 \right)
    \end{array}\)

    Để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm phân biệt

    ⇔ Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt

    \(\begin{array}{l}
     \Leftrightarrow 1 + m + 2 > 0\\
     \to m >  – 3\\
    C2:\\
    a)\left| {2x – 3} \right| = \left| {x + 1} \right|\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    2x – 3 = x + 1\\
    2x – 3 =  – x – 1
    \end{array} \right.\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    x = 4\\
    3x = 2
    \end{array} \right.\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    x = 4\\
    x = \dfrac{2}{3}
    \end{array} \right.\\
    b)\sqrt { – 2{x^2} + 14x – 20}  = x – 2\\
     \to  – 2{x^2} + 14x – 20 = {x^2} – 4x + 4\left( {DK:x \ge 2} \right)\\
     \to 3{x^2} – 18x + 24 = 0\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    x = 4\\
    x = 2
    \end{array} \right.\left( {TM} \right)\\
    C3:\\
    a)\overrightarrow {AB}  = \left( {6;3} \right) \to \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{6^2} + {3^2}}  = 3\sqrt 5 \\
    \overrightarrow {AC}  = \left( {6; – 3} \right) \to \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{6^2} + {{\left( { – 3} \right)}^2}}  = 3\sqrt 5 \\
     \to AB = AC
    \end{array}\)

    ⇒ΔABC cân A

    b) Do ΔABC cân A

    ⇒ Trực tâm H đồng thời là trọng tâm tam giác

    \(\begin{array}{l}
     \to \left\{ \begin{array}{l}
    x = \dfrac{{ – 4 + 2 + 2}}{3} = 0\\
    y = \dfrac{{1 + 4 – 2}}{3} = 1
    \end{array} \right.\\
     \to H\left( {0;1} \right)
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận