Câu 3: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch A và kết tủa. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol

Câu 3: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch A và kết tủa. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của chất tan trong A là
A. 0,1M. B. 0,5M. C. 0,25M. D. 0,2M.

0 bình luận về “Câu 3: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch A và kết tủa. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol”

  1. Ta có:

    nCO2= 6,72/22,4= 0,3 (mol)

    nCa(OH)2= 0,2×1= 0,2 (mol)

    Đặt T=nCO2/nCa(OH)2= 0,3/0,2= 1,5

    ==> 1<T<2 ==> Tạo cả hai muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

    CO2 + Ca(OH)2 ==> CaCO3 + H2O

    x…………………..x………………….x

    2CO2 + Ca(OH)2 ==> Ca(HCO3)2

    2y………………….y………………………y

    Gọi x, y lần lượt là nCaCO3 và nCa(HCO3)2, ta có:

    x + 2y= 0,3

    x + y= 0,2

    Giải hệ trên ta được:

    x= 0,1 (mol)

    y=  0,1 (mol)

    Chất tan trong dd A là Ca(HCO3)2

    ==> CmCa(HCO3)2= n/V= 0,1/0,2= 0,5M

    Chọn B

    Bình luận

Viết một bình luận