Câu 6: Cho biết gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho rằng các cây đều sống sót và sinh sản bình thường. Thế hệ ban đầu có 2 cá thể mang KG aa và 1 cá thể mang KG Aa. Cho 3 cá thể trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho các cây ở thế hệ thứ ba (F3) giao phân ngẫu phối.
a. Xác định tỉ lệ KG, KH ở thế hệ thứ 3, 4. (HSGT 2017-2018)
b. Nếu chỉ cho các cây hạt đỏ F3 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ KG, KH ở thế hệ thứ 4.
Câu 7: Cho thế hệ P có 5 cây, trong đó có 2 cây có kiểu gen AA, 2 cây có kiểu gen Aa, 1 cây có kiểu gen aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen của quần thể sẽ như thế nào ?
Câu 6: Cho biết gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho rằng các cây đều sống sót và sinh sản bình thường. Thế hệ ba
By Alice
Giải thích các bước giải:
Câu 6:
P: $\frac{1}{3}$ Aa : $\frac{2}{3}$ aa
Vậy tỉ lệ các KG ở F3 là:
Aa = $\frac{1}{3}$ x $\frac{1}{2^{3}}$ = $\frac{1}{24}$
AA = ( $\frac{1}{3}$ – $\frac{1}{24}$) : 2 = $\frac{7}{48}$
aa = $\frac{2}{3}$ + $\frac{7}{48}$ = $\frac{13}{16}$
Ở F3 : $\frac{1}{6}$A : $\frac{5}{6}$ a
F3 giao phấn : ($\frac{1}{6}$A : $\frac{5}{6}$ a) x ($\frac{1}{6}$A : $\frac{5}{6}$ a)
F4 : $\frac{1}{36}$AA : $\frac{10}{36}$Aa : $\frac{25}{36}$aa
Câu 7:
P: $\frac{2}{5}$ AA $\frac{2}{5}$ Aa : $\frac{1}{5}$ aa
Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F3 là:
Aa = $\frac{2}{5}$ x $\frac{1}{2^{3}}$ = $\frac{1}{20}$
AA = $\frac{2}{5}$ + ( $\frac{2}{5}$ – $\frac{1}{20}$) : 2 = $\frac{23}{40}$
aa = $\frac{1}{5}$ + ( $\frac{2}{5}$ – $\frac{1}{20}$) : 2 = $\frac{15}{40}$