chất hữu cơ A có CTPT: C2H7O2N. Khi cho 15,4g A tác dụng với 300ml dung dịch NaOh 1M thu được 1 dung dịch B và V lít X làm xanh giấy quỳ ẩm. Vẽ CTCT A

chất hữu cơ A có CTPT: C2H7O2N. Khi cho 15,4g A tác dụng với 300ml dung dịch NaOh 1M thu được 1 dung dịch B và V lít X làm xanh giấy quỳ ẩm.
Vẽ CTCT A và viết pt
Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu g chất rắn? Tính Vx

0 bình luận về “chất hữu cơ A có CTPT: C2H7O2N. Khi cho 15,4g A tác dụng với 300ml dung dịch NaOh 1M thu được 1 dung dịch B và V lít X làm xanh giấy quỳ ẩm. Vẽ CTCT A”

  1. Đáp án:

    \(C{H_3}COON{H_4}\) hoặc \(HCOO{H_3}N – C{H_3}\)

    Giải thích các bước giải:

     Ta có: 

    \({n_A} = \frac{{15,4}}{{12.2 + 7 + 16.2 + 14}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NaOH}} = 0,3.1 = 0,3{\text{ mol}}\)

    A tác dụng với NaOH thu được B và khí làm xanh quỳ tím ẩm.

    Vậy CTCT của A là \(C{H_3}COON{H_4}\) hoặc \(HCOO{H_3}N – C{H_3}\)

    Nếu A là \(C{H_3}COON{H_4}\) 

    \(C{H_3}COON{H_4} + NaOH\xrightarrow{{}}C{H_3}COONa + N{H_3} + {H_2}O\)

    Rắn thu được gồm \(C{H_3}COONa\) 0,2 mol và NaOH dư 0,1 mol.

    \( \to {m_{rắn}} = 0,2.82 + 0,1.40 = 20,4{\text{ gam}}\)

    Nếu A là \(HCOON{H_4}\)

    \(HCOO{H_3}NC{H_3} + NaOH\xrightarrow{{}}HCOONa + C{H_3}N{H_2} + {H_2}O\)

    Rắn gồm HCOONa 0,2 mol và 0,1 mol NaOH dư

    \( \to {m_{rắn}} = 0,2.68 + 0,1.40 = 17,6{\text{ gam}}\)

    \({n_X} = {n_A} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_X} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận