Cho 100 ml dd chứa 17,1 gam Al2(SO4)3 vào 300 ml dd BaCl2 0,2M thu được m gam kết tủa và dd A.
a . Viết PTHH của phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn
b . Tính m gam kết tủa và nồng độ mol của các ion trong dung dịch A
c . Tách kết tủa , lấy dd A thu được cho tác dụng với 200 ml dd NaOH xM lại thấy tạo thành 6,24 gam kết tủa. Tìm x.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Phương trình dạng phân tử :
$Al_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 → 3BaSO_4 + 2AlCl_3$(I)
Phương trình ion rút gọn :
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} → BaSO_4$
$b/$
Ta có : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \frac{17,1}{342} = 0,05(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.0,2 = 0,06(mol)$
Theo phương trình (I) , ta thấy :
$3n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,05.3 > n_{BaCl_2}$ nên $Al_2(SO_4)_3$ dư
Ta có :
$n_{Al_2(SO_4)_3(pư)} = \frac{1}{3}n_{BaCl_2} = 0,02 (mol)$
$⇒ n_{Al_2(SO_4)_3(dư)} = 0,05 – 0,02 = 0,03(mol)$
$n_{AlCl_3} = 2n_{Al_2(SO_4)_3(pư)} = 0,02.2 = 0,04(mol)$
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,06(mol)$
Sau phản ứng,$V_{dd} = 100 + 300 = 400(ml) = 0,4(lít)$
Vậy :
$m_{BaSO_4} = 0,06.233 = 13,98(gam)$
$C_M AlCl_3 = \frac{0,04}{0,4} =0,1M$
$C_M Al_2(SO_4)_3 = \frac{0,03}{0,4} = 0,075M$
$⇒ [Al^{3+}] = C_M AlCl_3 + 2C_M Al_2(SO_4)_3 = 0,1 + 0,075.2 = 0,25M$
$⇒ [Cl^-] = 3C_M AlCl_3 = 0,1.3 = 0,3M$
$⇒[SO_4^{2-}] = 3C_M Al_2(SO_4)_3 = 0,075.3 = 0,225M$
$c/$
có : $n_{Al^{3+}} = C_M.V = 0,25.0,4 = 0,1(mol)$
$n_{Al(OH)_3} = \frac{6,24}{78} = 0,08(mol)$
Trường hợp 1 : $Al^{3+}$ dư
$Al^{3+} + 3OH^- → Al(OH)_3$
$⇒ n_{NaOH} = 3n_{Al(OH)_3} =0,08.3 = 0,24(mol)$
$⇒ x = \frac{0,24}{0,2} = 1,2(M)$
Trường hợp 2 :$Al(OH)_3$ bị hòa tan một phần
$Al^{3+} + 3OH^- → Al(OH)_3$(*)
$⇒ n_{Al(OH)_3(*)} = n_{Al^{3+}} = 0,1(mol)$
$Al(OH)_3 + OH^- → AlO_2^- + 2H_2O$(**)
$⇒ n_{Al(OH)_3(**)} = n_{Al(OH)_3(*)} – n_{Al(OH)_3} = 0,1 – 0,08 = 0,02(mol)$
$⇒ n_{NaOH} = n_{OH^-} = 3n_{Al^{3+}} + n_{Al(OH)_3(**)} = 0,1.3 +0,02 = 0,32(mol)$
$⇒ x = \frac{0,32}{0,2} = 1,6(M)$