Cho 11,6 g hỗn hợp FeO và Fe2O3 cùng số mol tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 3M, thu được dung dịch A (giả thiết thể tích thay đổi khôn

Cho 11,6 g hỗn hợp FeO và Fe2O3 cùng số mol tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 3M, thu được dung dịch A (giả thiết thể tích thay đổi không đáng kể). Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ mol của các chất tan trong A.

0 bình luận về “Cho 11,6 g hỗn hợp FeO và Fe2O3 cùng số mol tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 3M, thu được dung dịch A (giả thiết thể tích thay đổi khôn”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nHCl=0,2.3=0,6(mol)

    Gọi x số mol của FeO

    Theo gt: nFe2O3=nFeO=x

    Pt: FeO+H2SO4→FeSO4+H2O (1)

    x——-> x ——-> 0,15

    Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O (2)

    x ——-> 3x ——-> 0,15

    (1)(2) ⇒x+3x=0,6

    ⇒x=0,15(mol)

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

    PTHH: $FeO+2HCl\to FeCl_2+H_2O$
    $Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O$

    Gọi số mol $FeO$ là a mol ⇒ số mol $Fe_2O_3$ là a mol

    ⇒ $72a+160a=11,6⇒a=0,05\ \text{mol}$

    $n_{HCl}=0,2.3=0,6\ \text{mol}$
    $⇒n_{HCl\ \text{phản ứng}}=0,05.2+0,05.6=0,4\ \text{mol}$

    $⇒n_{HCl\ \text{dư}}=0,6-0,4=0,2\ \text{mol}$

    $n_{FeCl_2}=n_{FeO}=0,05\ \text{mol};n_{FeCl_3}=2a=0,1\ \text{mol}$

    $⇒$ Dung dịch A: $FeCl_2\ (0,05\ mol); FeCl_3\ (0,1\ mol); HCl\ (0,2\ mol)$

    $⇒C_{M_{FeCl_2}}=0,25\ M; C_{M_{FeCl_3}}=0,5\ M; C_{M_{HCl}}=1\ M$

    Bình luận

Viết một bình luận