cho 12,8 gam cu tác dụng với 1,792 lít o2 ở đktc thì thu được 15,2g chất rắn.
a) tính hiệu suất của phản ứng trên.
b) nếu cho 12,8 gam cu tác dụng với 1,792 lít o2 ở đktc với hiệu suất h bất kì. xác định khoảng giá trị của khối lượng chất rắn thu được?
cho 12,8 gam cu tác dụng với 1,792 lít o2 ở đktc thì thu được 15,2g chất rắn. a) tính hiệu suất của phản ứng trên. b) nếu cho 12,8 gam cu tác dụng với

By Athena
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Hỗn hợp sau phản ứng có $Cu(dư),CuO$
Gọi $n_{Cu(dư)} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol)$
$⇒ 64a + 80b = 15,2(1)$
Bảo toàn nguyên tố với $Cu$ , ta có :
$n_{Cu} = n_{Cu(dư)} + n_{CuO}$
$⇒ a + b = \frac{12,8}{64} = 0,2(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,05 ; b = 0,15$
có : $n_{O_2} = \frac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
Ta thấy : $n_{Cu} = 0,2 > 2n_{O_2} = 0,08.2$ nên hiệu suất tính theo số mol $O_2$
Ta có : $n_{O_2(pư)} = \frac{1}{2}n_{CuO} = 0,075(mol)$
⇒ Hiệu suất : $H = \frac{0,075}{0,08}.100\% = 93,75\%$
$b/$
$n_{O_2(pư)} = 0,08.h (mol)$
Theo phương trình trên , $n_{Cu(pư)} = n_{CuO} = 2n_{O_2} = 0,16h(mol)$
$⇒ n_{Cu(dư)} = 0,2 – 0,16h(mol)$
Vậy ,
$m_{\text{chất rắn sau phản ứng}} = m_{Cu} + m_{CuO}$
$= (0,2-0,16h).64 + 0,16h.80(gam)$
Mặt khác, $0 < h < 100\%$
$⇒ 12,8 < m_{\text{chất rắn sau phản ứng}} < 15,36$