Cho 17.4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Toàn bọ khí cl sinh ra hấp thụ hết vào 145.8 g dung dịch NaOH 20% tạo ra dùng A. Tính nồng độ phầ

Cho 17.4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Toàn bọ khí cl sinh ra hấp thụ hết vào 145.8 g dung dịch NaOH 20% tạo ra dùng A. Tính nồng độ phầm trăm các chất trong dung dịch A

0 bình luận về “Cho 17.4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Toàn bọ khí cl sinh ra hấp thụ hết vào 145.8 g dung dịch NaOH 20% tạo ra dùng A. Tính nồng độ phầ”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Giải thích các bước giải:

    nMnO2=17,487=0,2(mol)

    PTHH: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

                  0,2 →                                 0,2

    mNaOH = 145,8.20% = 29,16 (g)

    → nNaOH = 29,16/40 = 0,729 mol

           Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    Bđ: 0,2         0,729

    Pư: 0,2 →     0,4 →       0,2 →   0,2

    Sau:  0           0,329        0,2        0,2

    Vậy dung dịch sau có chứa: 0,329 mol NaOH dư; 0,2 mol NaCl; 0,2 mol NaClO

    BTKL → m dd sau pư = mCl2 + m dd NaOH = 0,2.71 + 145,8 = 160 gam

    C%NaOH=0,329.40160.100%=8,225%

    C%NaCl=0,2.58,5160.100%=7,3125%

    C%NaClO=0,2.74,5160.100%=9,3125%

    Bình luận
  2. Đáp án:

     8,225%

    7,3125%

    9,3125%

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\\
    C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\\
    nMn{O_2} = \frac{{17,4}}{{87}} = 0,2\,mol =  > nC{l_2} = 0,2\,mol\\
    nNaOH = \frac{{145,8 \times 20\% }}{{40}} = 0,729\,mol\\
    nNaOH\,trongA = 0,729 – 0,2 \times 2 = 0,329\,mol\\
    m{\rm{dd}}spu = 0,2 \times 71 + 145,8 = 160g\\
    C\% NaOH = \frac{{0,329 \times 40}}{{160}} \times 100\%  = 8,225\% \\
    C\% NaCl = \frac{{0,2 \times 58,5}}{{160}} \times 100\%  = 7,3125\% \\
    C\% NaClO = \frac{{0,2 \times 74,5}}{{160}} \times 100\%  = 9,3125\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận