Cho 200 ml dung dịch $Na_{2}SO_{3}$ 1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết khối lượng
riêng của dung dịch $Na_{2}SO_{3}$ là 1,05g/ml
Đáp án:
b)
\({m_{{\rm{dd}}HCl}} = 146g\)
c)
\(C{\% _{NaCl}} = 6,82\% \)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
N{a_2}S{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + S{O_2} + {H_2}O\\
b)\\
{n_{N{a_2}S{O_3}}} = V \times {C_M} = 0,2 \times 1 = 0,2mol\\
{n_{HCl}} = 2{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,4mol\\
{m_{HCl}} = n \times M = 0,4 \times 36,5 = 14,6g\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{14,6 \times 100}}{{10}} = 146g\\
c)\\
{m_{{\rm{dd}}N{a_2}S{O_3}}} = d \times V = 1,05 \times 200 = 210g\\
{n_{S{O_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,2mol\\
{m_{S{O_2}}} = n \times M = 0,2 \times 64 = 12,8g\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 146 + 210 – 12,8 = 343,2g\\
{n_{NaCl}} = 2{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,4mol\\
{m_{NaCl}} = n \times M = 0,4 \times 58,5 = 23,4g\\
C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{23,4}}{{343,2}} \times 100\% = 6,82\%
\end{array}\)
`n_(Na_2SO_3)=0,2.1=0,2(mol)`
`a,Na_2SO_3+2HCl->2NaCl+SO_2+H_2O`
`b,`
Theo `PT`
`n_(HCl)=n_(NaCl)=2n_(Na_2SO_4)=0,4(mol)`
`m_(HCl)=0,4.36,5=14,6(g)`
`m_(dd HCl)=\frac{14,6}{10%}=146(g)`
`c,`
`m_(Na_2SO_3)=200.1,05=210(g)`
Theo PT
`n_(SO_2)=n_(Na_2SO_3)=0,2(mol)`
`m_(dd)=210+146-0,2.64=343,2(g)`
`C%_(NaCl)=\frac{0,4.58,5}{343,2}.100=6,82%`