Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa.
a) Tìm công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối
Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa. a) Tìm công thức c

By Ayla
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giả sử cả hai halogen đều tạo kết tủa
Gọi công thức chung của hai halogen X và Y là Z
PTHH: $ NaZ + AgNO_3 => NaNO_3 + AgZ$
1 mol 1 mol
$\frac{47,6}{23+ Z}$ mol $\frac{86,01}{108 + Z}$ mol
Theo PT phản ứng, ta có
$\frac{47,6}{23 + Z}$ = $\frac{86,01}{108 + Z}$
=> Z = 82,33
=> công thức của NaX là Brom hay NaBr
NaY là Ion hay NaI
TH2: chỉ có 1 halogen tạo ra kết tủa là $Cl_2$, halogen còn lại là $F_2$
PTHH: $NaCl + AgNO_3 => NaNO_3 + AgCl$
=> $n_{NaCl} = n_{AgCL} = \frac{86,01}{143,5}= 0,6 mol$
=> $m_{NaF} = 47,76 – 0,6 .58,5 = 12,66g$
TH2 thỏa mãn
=> cộng thức của NaX là NaCl
NaY là NaF
b)
TH2: $m_{NaF} = 47,76 – 0,6 .58,5 = 12,66g$
=> $m_{NaCl} = 47,46 – 12,66 = 35,1g$
TH1: Gọi số mol của NaBr là a
số mol của NaI là b
$PTHH NaBr + AgNO_3 => NaNO_3 + AgBr$
a mol a mol
$NaI + AgNO_3 => NaNO_3 + AgI$
b mol b mol
$\left \{ {{103a + 150b = 47,76} \atop {188a + 235b =86,01}} \right.$ => $\left \{ {{a= 0,42} \atop {b=0,03}} \right.$
=> $m_{NaBr} = 0,42 . 103 = 43,26g$
$m_{NaI} = 0,03 . 150 = 4,5g$