Cho hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và 1 chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn này trong H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là
Cho hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và 1 chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn này trong H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
*Thí nghiệm 1 :
nH2 = 0,2 mol
PTHH :
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2 0,2 (mol)
⇒ nZn = 0,2 mol
⇒ mZn = 0,2.65 =13 gam
*Thsi nghiệm 2 :
nSO2 = 0,3 mol
$Cu^{0}$ → $Cu^{2+}$+ 2e
$S^{6+}$ +2e → $S^{4+}$
BT electron , ta có : 2nCu = 2nSO2
⇒ nCu =0,3 mol
⇒ mCu = 0,3.64 = 19,2 gam
Đáp án:
\({m_{Zn}} = 13{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Cu}} = 19,2{\text{gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Hỗn hợp Zn và Cu vào axit loãng thì chỉ có Zn tan, rắn còn lại là Cu.
\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Zn}} = 0,2.65 = 13{\text{gam}}\)
Cho rắn còn lại vào axit đặc nóng
\(Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Cu}} = {n_{S{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{mol}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 64.0,3 = 19,2\;{\text{gam}}\)