Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2so4 loãng , dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và dd Y . Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch H2So4 đặc nguội, dư thu được 3,36 lít khí so2 (đktcl). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2so4 loãng , dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và dd Y . Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch H2So4 đặc nguội, dư thu được 3,36 lít khí so2 (đktcl). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
Đáp án:
46,15% và 53,85%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
TN1:\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
TN2\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{Cu}} = {n_{S{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
\% {m_{Cu}} = \dfrac{{0,15 \times 64}}{{0,15 \times 64 + 0,2 \times 56}} \times 100\% = 46,15\% \\
\% {m_{Fe}} = 100 – 46,15 = 53,85\%
\end{array}\)
Đáp án:
nH2= 0.2 mol
ta có : Fe+ H2SO4 loãng —> FeSO4 + H2
0.2 0.2 0.2 0.2 mol
Mặt khác
nSO2= 0.15 mol
Cu + 2H2SO4 đặc nguội —-> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0.15 0.3 0.15 0.15 0.3 mol
=> mFe=0.2×56=11.2g
=>mCu=0.15×64=9.6 g
=> %m Fe= 11.2/(11.2+9.6)x100=53.85%
=>%mCu= 100-53.85=46.15%
Giải thích các bước giải: