Cho một dung dịch có chứa 0,2 mol CuCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 20 gam NaOH được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi , được chất rắn C. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch axit HCl thu được dung dịch D. Điện phân dung dịch D thu được chất khí E
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng của chất rắn C
c, Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B
Cho một dung dịch có chứa 0,2 mol CuCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 20 gam NaOH được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng kh
By Valentina
Đáp án:
\({m_{CuO}} = 16{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(CuC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Cu{(OH)_2} + 2NaCl\)
\(Cu{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CuO + {H_2}O\)
\(NaOH + HCl\xrightarrow{{}}NaCl + {H_2}O\)
\(2NaCl + 2{H_2}O\xrightarrow{{đpdd}}2NaOH + {H_2} + C{l_2}\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = \frac{{20}}{{40}} = 0,5{\text{ mol > 2}}{{\text{n}}_{CuC{l_2}}}\)
Vậy NaOH dư.
\( \to {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuC{l_2}}} = {n_{CuO}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CuO}} = 0,2.(64 + 16) = 16{\text{ gam}}\)
Dung dịch B chứa NaCl và NaOH dư.
\({n_{NaCl}} = 2{n_{CuC{l_2}}} = 0,4{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NaOH{\text{ dư}}}} = 0,5 – 0,4 = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{rắn{\text{trong B}}}} = 0,4.58,5 + 0,1.40 = 27,4{\text{ gam}}\)