Cho $z_{1}$ ,$z_{2}$ là hai số phức liên hợp của nhau đồng thời thỏa mãn $\frac{z_{1} }{z_{2}^{2}}$∈$R$ và |$z_{1}$-$z_{2}$|=$2\sqrt{3}$ .Tính môđun c

Cho $z_{1}$ ,$z_{2}$ là hai số phức liên hợp của nhau đồng thời thỏa mãn $\frac{z_{1} }{z_{2}^{2}}$∈$R$ và |$z_{1}$-$z_{2}$|=$2\sqrt{3}$ .Tính môđun của số phức $z_{1}$

0 bình luận về “Cho $z_{1}$ ,$z_{2}$ là hai số phức liên hợp của nhau đồng thời thỏa mãn $\frac{z_{1} }{z_{2}^{2}}$∈$R$ và |$z_{1}$-$z_{2}$|=$2\sqrt{3}$ .Tính môđun c”

  1. Đáp án:

    $|z_1| = 2$

    Giải thích các bước giải:

    Gọi $z_1 = a + bi\ \ (a;b\in\Bbb R)$

    $\Rightarrow z_2 = \overline{z_1} = a – bi$

    Ta có:

    $+)\quad |z_1 – z_2| = 2\sqrt3$

    $\Leftrightarrow |2bi| = 2\sqrt3$

    $\Leftrightarrow |b| = \sqrt3$

    $\Leftrightarrow b^2 = 3$

    $\Rightarrow b = \pm \sqrt3$

    $+)\quad \dfrac{z_1}{z_2^2}$

    $= \dfrac{a+bi}{(a-bi)^2}$

    $= \dfrac{a+bi}{a^2 – b^2 – 2abi}$

    $= \dfrac{a^3 – 3ab^2 + (a^2b – b^3 + 2a^2b)i}{(a^2 – b^2)^2 + 4a^2b^2}$

    $\dfrac{z_1}{z_2^2} \in \Bbb R \Leftrightarrow a^2b – b^3 + 2a^2b = 0$

    Với $b = \sqrt3 \Rightarrow a^2\sqrt3 – 3\sqrt3 + 2a^2\sqrt3 = 0 \Leftrightarrow a^2 = 1$

    Với $b = -\sqrt3 \Rightarrow – a^2\sqrt3 + 3\sqrt3 – 2a^2\sqrt3 = 0 \Leftrightarrow a^2 = 1$

    Khi đó:

    $|z_1| = \sqrt{a^2 + b^2} = \sqrt{1 + 3} = 2$

    Bình luận
  2. Đáp án + Giải thích các bước giải:

     Gọi $z_1=a+bi \ (a;b \in \mathbb{R})$

    $⇒ z_2=a-bi$

    +) $|z_1-z_2|=2\sqrt 3⇔ |z_1-z_2|=|2b|=2\sqrt 3 ⇔ |b|=\sqrt{3} ⇔ b^2=3$

    +) $\dfrac{z_1}{z^2_2}=\dfrac{a+bi}{(a-bi)^2}=\dfrac{a^3-3ab^2}{(a^2+b^2)^2}+\dfrac{(3a^2-b^3)bi}{(a^2+b^2)^2} $

    \(⇒ (3a^2-b^2)b = 0 ⇔ \left[ \begin{array}{l}3a^2-b^2=0\\b=0\end{array} \right.\) 

    Với $3a^2-b^2=0 ⇔ 3a^2=b^2 ⇔ a^2=1$

    Với $b=0 ⇔ z_1=z_2=a$ (loại vì $|z_1-z_2|\ne 2\sqrt 3$)

    Khi đó: $|z_1| = \sqrt{a^2 + b^2} = \sqrt{1 + 3} = 2$

    Bình luận

Viết một bình luận