Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch : NaOH, MgCl2, CuCl2, HCl. Hãy nhận biết từng dung dịch trên bằng phương pháp hóa học
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch : NaOH, MgCl2, CuCl2, HCl. Hãy nhận biết từng dung dịch trên bằng phương pháp hóa học
By Arya
By Arya
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch : NaOH, MgCl2, CuCl2, HCl. Hãy nhận biết từng dung dịch trên bằng phương pháp hóa học
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giải thích các bước giải:
ko dùng thêm hóa chất nào khác ta làm như sau
trộn lẫn bất kì 1 dung dịch với các dung dịch còn lại,các dung dịch với nhau nhận biết bằng các hiện tượng khác nhau
+) Nếu có kết tủa trắng là NaOH và MgCl2
2NaOH+MgCl2–>Mg(OH)2+2NaCl
+) nếu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa có thể tan là NaOH và AlCl3
AlCl3+3NaOH–>Al(OH)3+3NaCl
Al(OH)3+NaOH–>NaAlO2+2H2O
+) nếu tạo kết tủa màu xanh nhạt là NaOH và CuCl2
2NaOH+CuCl2–>Cu(OH)2+2NaCl
+) nếu ko có hiện tượng là KCl
b)
Lần lượt cho các dung dịch tác dụng với nhau
MgCl2
Ba(OH)2
NaCl
HCl
MgCl2
X
↓ trắng
Ko hiện tượng
Ko ht
Ba(OH)2
↓ trắng
X
Ko ht
Ko ht
NaCl
Ko ht
Ko ht
X
Ko ht
HCl
Ko ht
Ko ht
Ko ht
X
MgCl2 + Ba(OH)2 à Mg(OH)2↓ + BaCl2
Nhóm 1: hai chất tác dụng với nhau tạo thành kết tủa trắng: MgCl2, Ba(OH)2.
Nhóm 2: hai chất còn lại: NaCl, HCl.
Lần lượt cho 2 chất ở nhóm 2 tác dụng với kết tủa trắng
– Chất làm tan kết tủa trắng là HCl. Mg(OH)2 + 2HCl à MgCl2 + H2O (dung dịch 3)
– Chất ko tác dụng là NaCl.
Chia dung dịch 3 thành 2 phần. Lần lượt cho các chất ở nhóm 1 từ từ vào ống chứa dung dịch 3
– Chất gây kết tủa trắng là Ba(OH)2. Ba(OH)2 + MgCl2 à Mg(OH)2↓ + BaCl2
– Chất không tác dụng là MgCl2.
cho quỳ tím vào 4dd
-quỳ tím hóa đỏ là HCl
-quỳ tím hóa xanh là NaOH
-quỳ tím không đổi màu là MgCl2 và CuCl2
cho CuCl2 và MgCl2 vào NaOH
-có kết tủa trắng là MgCl2
-có kết tủa xanh lam là CuCl2
\(\begin{array}{l}
MgC{l_2} + 2NaOH \to Mg{(OH)_2} + 2NaCl\\
CuC{l_2} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + 2NaCl
\end{array}\)