có 4 oxit: K2O, Al2O3, Fe2O3, MgO. nêu cách nhận bt 4 oxit trên bằng oxit hóa học. viết phương trình phản ứng

By Parker

có 4 oxit: K2O, Al2O3, Fe2O3, MgO. nêu cách nhận bt 4 oxit trên bằng oxit hóa học. viết phương trình phản ứng

0 bình luận về “có 4 oxit: K2O, Al2O3, Fe2O3, MgO. nêu cách nhận bt 4 oxit trên bằng oxit hóa học. viết phương trình phản ứng”

  1. B1:

    Ta trích mẫu thử ra các ống nghiệm sau đó đánh số thứ tự.

    B2:

    Ta cho H2O vào các mẫu thử rồi khuấy đều.

             + Khi đó chất nào tan là K2O.

                     PTPU: K2O + H2O -> 2KOH.

    B3:

    Ta cho dung dịch KOH dư vào các mẫu thử :

              + Khi đó chất nào tan là Al2O3.

                     PTPU: Al2O3 + 2KOH -> 3H2O + 2KAlO2.

    B4:

    – Ta cho dung dịch HCl vào các mẫu thử còn lại.

              + Khi đó chất nào tan, tạo thành dung dịch màu nâu đỏ là Fe2O3.

                     PTPU: Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O.

              + Khi đó chất nào tan, tạo thành dung dịch không màu là MgO.

                     PTPU: MgO + 2HCl -> MgCl2 +H2O.

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cho nước vào các mẫu thử , khuấy đều 

    – chất nào tan là $K_2O$
    $K_2O + H_2O → 2KOH$
    Cho dung dịch $KOH$ tới dư vào các mẫu thử :

    – chất nào tan là $Al_2O_3$
    $Al_2O_3 + 2KOH → 2KAlO_2 + H_2O$
    Cho dung dịch $HCl$ vào hai mẫu thử còn :

    – chất nào tan ,tạo dung dịch màu nâu đỏ là $Fe_2O_3$

    $Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O$

    – chất nào tan , tạo dung dịch không màu là $MgO$
    $MgO + 2HCl → MgCl_2 + H_2O$

     

    Trả lời

Viết một bình luận