đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng .Sau đó làm thí nghiệm như sau:
-cho 11,2g fe vào cốc đựng dung dịch HCl
-cho m gam MgCO3 vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng .Sau đó làm thí nghiệm như sau:
-cho 11,2g fe vào cốc đựng dung dịch HCl
-cho m gam MgCO3 vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Thí nghiệm 1 :
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe +2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)$
$\to m_{tăng} = m_{Fe} – m_{H_2} = 0,2.56 – 0,2.2 = 10,8(gam)$
Thí nghiệm 2 :
$MgCO_3 + 2H_2SO_4 \to MgSO_4 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{MgCO_3} = \dfrac{m}{84}(mol)$
Suy ra :
$m_{tăng} = m_{MgCO_3} – m_{CO_2} = m – \dfrac{m}{84}.44= \dfrac{10}{21}m$
Mà sau phản ứng cân ở bị trí cân bằng :
$10,8 = \dfrac{10}{21}m$
$\to m = 22,68(gam)$
Đáp án:
\(m=22,68\ \text{gam}\)
Giải thích các bước giải:
TN1: Cho Fe vào dung dịch HCl
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\ \text{mol}\)
\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
\(\to n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\ \text{mol}\)
\(\to m_{H_2}=0,2\cdot 2=0,4\ \text{gam}\)
\(\to \Delta_{m_1}=m_{Fe}-m_{H_2}=11,2-0,4=10,8\ \text{gam}\)
TN2: Cho \(MgCO_3\) vào dung dịch \(H_2SO_4\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{m}{84}\ \text{mol}\)
\(MgCO_3 + 2H_2SO_4 \to MgSO_4 + CO_2 + H_2O\)
\(\to n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=\dfrac m{84}\ \text{mol}\)
\(\to m_{CO_2}=\dfrac m{84}\cdot 44=\dfrac{11a}{21}\ \text{gam}\)
\(\to\Delta_{m_2}=m_{MgCO_3}-m_{CO_2}=m-\dfrac{11m}{21}=\dfrac{10m}{21}\ \text{gam}\)
Vì sau phản ứng cân ở vị trí thăng bằng nên \(\Delta_{m_1}=\Delta_{m_2}\)
\(\to 10,8=\dfrac{10m}{21}\)
\(\to m=22,68\ \text{gam}\)
Vậy \(m=22,68\ \text{gam}\)