Để đốt cháy hết $1,6\ (g)$ hợp chất $Y$ cần dùng $1,2.10^{23}$ phân tử oxi, thu được khí $CO_2$ và hơi nước theo tỉ lệ số mol là $1: 2$.
1) Tính khối lượng khí $CO_2$ và hơi nước tạo thành?
2) Tìm công thức phân tử của $Y$, biết tỉ khối của $Y$ đối với $H_2$ bằng $8$.
Đáp án:
a) $m_{CO_2}=4,4\ (g)$
$m_{H_2O}=3,6\ (g)$
b) Công thức phân tử của $Y$ là $CH_4$
Giải thích các bước giải:
a) PTHH: $Y+O_2 \to CO_2+H_2O$
$m_Y+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=1,6.32.\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=8\ (g)$
Gọi số mol của $CO_2$ là $a$
$→$ Số mol của $H_2O$ là $2a$
$→ 44x+18.2a=8$
$→ a=0,1\ (mol)$
$→ m_{CO_2}=0,1.44=4,4\ (g)$
$→ m_{H_2O}=2.0,1.18=3,6\ (g)$
b) $n_C=n_{CO_2}=0,1\ (mol)$
$n_H=2n_{H_2O}=2.0,2=0,4\ (mol)$
$m_C=0,1.12=1,2\ (g)$
$m_H=0,4.1=0,4\ (g)$
$→ m_Y=m_C+m_H=1,2+0,4=1,6\ (g)$
Hợp chất $Y$ chứa hai nguyên tố $C$ và $H$
Gọi $CTTQ$ của $Y$ là $C_aH_b$
$→ a:b=\dfrac{1,2}{1,2}:0,4=1:4$
$→$ Công thức phân tử của $Y$ là $(CH_4)_n$
Vì $16n=8.2=16→n=1$
Vậy công thức phân tử của $Y$ là $CH_4$
Đáp án:nO2= 0,2 mol
Giải thích các bước giải: m O2= 6,4 gam=> tổng m H2O + CO2= 1,6 + 6,4= 8 gam . gọi a là nCO2 => 2a là nH2O. ta có : 44a + 36a= 8 => a= 0,1 mol => mCO2= 4,4 gam =>mH2O= 3,6 gam b. nCO2= 0,1 mol => nC= 0,1 molnH2O= 0.2 mol => nH= 0,4 mol nC:nH= 1:4 =>CTPT có dạng (CH4)n.vì M_Y= 16 <=> 16n=>n=1. => CTPT của Y là CH4.