Đốt cháy hoàn toàn 0,74g chất rắn X cần 1,12dm3không khí chứa 20% thể tích O2. Sảnphẩm đốt cháy gồm 224cm3CO2, 0,53g Na2CO3và H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêuchuẩn. A có công thức phân tử đơn giản là ?
Giải chi tiết giúp mình nhé !
Đốt cháy hoàn toàn 0,74g chất rắn X cần 1,12dm3không khí chứa 20% thể tích O2. Sảnphẩm đốt cháy gồm 224cm3CO2, 0,53g Na2CO3và H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêuchuẩn. A có công thức phân tử đơn giản là ?
Giải chi tiết giúp mình nhé !
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
có : $n_{O_2} = \frac{1,12.20\%}{22,4} = 0,01(mol)$
$n_{CO_2} = \frac{224}{1000.22,4} = 0,01(mol)$
$n_{Na_2CO_3} = \frac{0,53}{106} = 0,005(mol)$
Áp dụng ĐLBT khối lượng , ta có :
$m_X + m_{O_2} = m_{CO_2} + m_{Na_2CO_3} + m_{H_2O}$
$⇒ m_{H_2O} = 0,74 + 0,01.32 – 0,01.44 – 0,53 = 0,09(gam)$
$⇒ n_{H_2O} = \frac{0,09}{18} = 0,005(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C,H,O và Na , ta có :
$n_C = n_{CO_2} + n_{Na_2CO_3} = 0,01 + 0,005 = 0,015(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,005.2 = 0,01(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + 3n_{Na_2CO_3} + n_{H_2O} – 2n_{O_2}$
$ = 0,01.2 + 0,005.3 + 0,005 – 0,01.2 = 0,02(mol)$
$n_{Na} = 2n_{Na_2CO_3} = 0,005.2 = 0,01(mol)$
Gọi CTTQ của X là $C_xH_yO_zNa_t$
có$ x : y : z : t = n_C : n_H : n_O : n_{Na} = 0,015 : 0,01 : 0,02 : 0,01 = 3:2:4:2$
Vậy CTPT đơn giản của A là $C_3H_2O_4Na_2$
Đáp án:
C3H2O4Na2
Giải thích các bước giải:
1,12 dm3= 1,12 lit
224cm3 = 0.224lit
n(kk)= 1,12/ 22,4 =0,05 mol
n (O2)= 0,05x 20%= 0,01 mol
n(CO2)= 0,01 mol
n(Na2CO3) = 0,005 mol
suy ra
m( sản phẩm)= m ( chất phản ứng) = 0,74 + 0,01x 32=1,06 g
m(H2O)= 1,06 – 0,01x 44 – 0,53= 0,09g
n(H2O)=0,005 mol
vì đốt A tạo ra CO2 Na2CO3 và H2O nên trong A có Na, C, H và có thể có O
Ta có:
nO ( có trong sản phẩm) = 0,01×2 + 0,005×3 +0,005= 0,04 mol > nO (O2)= 0,01×2=0,02 mol
trong A có O
nO (A) = 0,04- 0,02 = 0,02 mol
n Na(A) = 0,005×2= 0,01 mol
nH(A)=0,005×2= 0,01 mol
nC (A)= 0,01 + 0,005= 0,015mol
nNa : nH : nC : nO= 0,01: 0,01: 0,015 : 0,02 = 2:2:3:4
=> CTHH là C3H2O4Na2