Đốt cháy hoàn toàn 1 mol axetilen thì cần bao nhiêu lít (đktc) không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
A:
280 lít.
B:
112 lít.
C:
56 lít.
D:
140 lít.
18
Tiến hành nhiệt phân 100 gam CaCO3 , thu được 33 gam CO2 . Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là
A:
42%.
B:
33%.
C:
67%.
D:
75%.
19
Đốt cháy hết x gam C2 H5 OH thu được 0,25 mol CO2 . Đốt cháy hết y gam CH3 COOH thu được 0,25 mol CO2 . Cho x gam C2 H5 OH tác dụng với y gam CH3 COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
A:
10 gam.
B:
12 gam.
C:
11 gam.
D:
22 gam.
+ giải thích chi tiết
C1: PTHH: 2C2H2+5O2 → 2H2O+4CO2
Theo PT: n(C2H2) = 2/5 n(O2) = 1 => n(O2) = 1 : 2/5 = 5/2 (mol)
=> Số lít oxi cần dùng (đktc): 5/2 . 22,4 = 56 (lít)
=> Số lít không khí cần dùng = 56 : 20% = 280 lít. Đáp án A.
C2: PTHH: CaCO3 -(t°)–> CaO + CO2
Số mol CaCO3: 100 / 100 = 1 mol.
Số mol CO2 = 33 / 44 = 0,75 mol. => n(CaCO3) > n(CO2).
Theo phương trình: n(CaCO3) = n(CO2) => CaCO3 dư.
=> H = 0,75 / 1 .100 = 75%. Đáp án D.
C3: PTHH: C2H5OH + 3O2 –> 2CO2 + 3H2O (1)
CH3COOH + 2O2 —> 2CO2 + 2H2O (2)
C2H5OH + CH3COOH —> CH3COOC2H5 + H2O (3)
Theo (1): n(C2H5OH) = 1/2 n(CO2) = 1/2 . 0,25 = 0,125 mol;
(2): n(CH3COOH) = 1/2 n(CO2) = 0,125 mol.
(3): n(CH3COOH) = n(CH3COOH) = n(C2H5OH).
Do hiệu suất phản ứng là 100% => n(este) = 0,125 mol
=> m(este) = 0,125 . 88 = 11 g. Đáp án C.